Chuyên mục
tin tức

Sử dụng hóa đơn giả bị xử lý như thế nào?

Sử dụng hóa đơn giả bị xử lý như thế nào? Hãy cùng Viện Kế Toán trả lời câu hỏi này nhé

Thế nào là hóa đơn giả?

Theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, hóa đơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo mẫu hóa đơn đã được thông báo phát hành của tổ chức, cá nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký hiệu hóa đơn hoặc làm giả hóa đơn điện tử.

Mặt khác, việc sử dụng hóa đơn giả là hành vi sử dụng hóa đơn không hợp pháp theo quy định tại điểm a Điều 4 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Mức phạt hành chính đối với hành vi sử dụng hóa đơn giả
♣ Tại Điều 28 Nghị định 125/2020/NĐ-CP thì hành vi sử dụng hóa đơn giả sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng và buộc phải hủy hóa đơn đã sử dụng.
♣ Tuy nhiên, mức phạt trên không áp dụng các trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 16 và điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, đơn cử:

Trường hợp sử dụng hóa đơn không hợp pháp để hạch toán giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế được miễn, giảm nhưng người mua chứng minh được lỗi vi phạm sử dụng hóa đơn không hợp pháp thuộc về bên bán hàng và người mua đã hạch toán kế toán đầy đủ theo quy định thì sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

– Phạt 20% số tiền thuế khai thiếu hoặc số tiền thuế đã được miễn, giảm, hoàn cao hơn so với quy định;
– Biện pháp khắc phục hậu quả: 
Buộc nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Trường hợp đã quá thời hiệu xử phạt thì người nộp thuế không bị xử phạt nhưng người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế thiếu, số tiền thuế được hoàn, miễn, giảm cao hơn quy định và tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

Buộc điều chỉnh lại số lỗ, số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ chuyển kỳ sau (nếu có).

(Điều 16 Nghị định 125/2020/NĐ-CP)

Sử dụng hóa đơn giả có thể truy cứu hình sự về tội gì?

Nếu các cá nhân, tổ chức có hành vi sử dụng hóa đơn giả theo điểm d khoản 1 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) nhằm trốn thuế thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Tội trốn với khung hình phạt như sau:

Đối với cá nhân
* Khung 1: Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm khi:
Người nào sử dụng hoá đơn giả nhằm trốn thuế với số tiền từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 202, 250, 251, 253, 254, 304, 305, 306, 309 và 311 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), chưa được xóa án tích mà còn vi phạm

* Khung 2: Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm đến 03 năm đối với các trường hợp sau đây:

  • Có tổ chức;
  • Số tiền trốn thuế từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Phạm tội 02 lần trở lên;
  • Tái phạm nguy hiểm.
* Khung 3: 
  • Phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 4.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm khi phạm tội trốn thuế với số tiền 1.000.000.000 đồng trở lên
* Hình phạt bổ sung: 
Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Đối với pháp nhân thương mại
Cụ thể tại khoản 5 Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) thì pháp nhân thương mại sử dụng hoá đơn giả nhằm trốn thuế thì bị phạt như sau:

  • Sử dụng hoá đơn giả trốn thuế với số tiền từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 188, 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195 và 196 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng;
  • Phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại (i), (ii), (iv) và (v) ở khung 2 đối với cá nhân, thì bị phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng;
  • Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại khung 3 đối với cá nhân, thì bị phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 10.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm;
  • Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;
  • Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Kết,

Uy Danhđã giải đáp thắc mắc “Cá nhân có 2 mã số thuế: Nguyên nhân & cách giải quyết là gì?” đến bạn. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp ích cho quý độc giả của Uy Danh

Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp vấn đề về kế toán – tài chính, chần chờ gì nữa nhanh tay liên hệ ngay qua hottline 0968.55.57.59 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Dịch vụ của Uy Danh?luôn đáp ứng tối đa nhu cầu của quý doanh nghiệp. Mọi vấn đề về kế toán – thuế của doanh nghiệp được giải quyết nhanh gọn, tiết kiệm nhất.

~st~

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Cách tính thuế và các loại thuế hộ kinh doanh cá thể PHẢI NỘP

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp là gì? Cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể như thế nào? Những hộ kinh doanh nào được miễn thuế?

CÁC LOẠI THUẾ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ PHẢI NỘP

Theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình, hay còn gọi hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm: 

  • Lệ phí (thuế) môn bài; 
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

THUẾ KHOÁN LÀ GÌ? CÁCH TÍNH THUẾ KHOÁN CHO HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

Thuế khoán là mức thuế cố định hàng tháng/quý hộ kinh doanh cá thể phải nộp; mức thuế khoán do Cơ quan thuế quy định dựa trên những thông tin kê khai/doanh thu hoạt động thực tế của hộ kinh doanh.

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) của hộ kinh doanh được tính theo phương pháp khoán.

Cách tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hộ kinh doanh cá thể

  • Nếu hộ kinh doanh có doanh thu tính thuế từ 100 triệu/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế giá trị gia tăng, không phải nộp thuế thu nhập cá nhân là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của một năm (12 tháng); 
  • Doanh thu tính thuế thực tế để xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.
  • Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/nghỉ kinh doanh trong năm. 
  • Căn cứ tính thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh nộp thuế khoán là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

Trong đó:

     + Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

    + Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì:

Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn

   + Trường hợp hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán không sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì:
Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán

    + Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

    + Tỷ lệ % thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng lĩnh vực ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì chủ hộ thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.
Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.

Kết,

Uy Danhđã giải đáp thắc mắc “Chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam phải nộp những loại thuế gì?” đến bạn. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp ích cho quý độc giả của Uy Danh

Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp vấn đề về kế toán – tài chính, chần chờ gì nữa nhanh tay liên hệ ngay qua hottline 0968.55.57.59 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Dịch vụ của Uy Danh?luôn đáp ứng tối đa nhu cầu của quý doanh nghiệp. Mọi vấn đề về kế toán – thuế của doanh nghiệp được giải quyết nhanh gọn, tiết kiệm nhất.

~st~

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Cá nhân có 2 mã số thuế: Nguyên nhân & cách giải quyết là gì?

Cá nhân có mã 2 mã số thuế do nguyên nhân nào? Cách giải quyết trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế là gì?  Hãy cùng tìm hiểu cùng Viện Kế Toán ngay trong bài viết này

NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN VIỆC MỘT CÁ NHÂN CÓ 2 MÃ SỐ THUẾ

Theo quy định, mỗi cá nhân chỉ được cấp duy nhất một mã số thuế (MST) để kê khai cho các khoản thu nhập của cá nhân đó.

Tuy nhiên, trong thực tế, nhiều cá nhân có 2 MST, vì lý do sau: Cá nhân đã được cấp MST theo số CMND cũ (9 số), nhưng khi làm lại CMND/CCCD mới (12 số) lại không làm thủ tục cập nhật thông tin với cơ quan thuế. Song, doanh nghiệp cũng không nắm được thông tin trên mà vẫn đăng ký MST cho cá nhân đó với số CMND/CCCD mới (12 số) và được cơ quan thuế cấp thêm 1 mã số thuế nữa. Như vậy, cá nhân đã có 2 mã số thuế.

Việc có 2 mã số thuế cá nhân sẽ dẫn đến những khó khăn khi tiến hành tổng hợp thu nhập từ tiền lương, tiền công của người lao động để quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Dưới đây Anpha sẽ hướng dẫn bạn xử lý trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế.

HƯỚNG DẪN XỬ LÝ TRƯỜNG HỢP CÓ 2 MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN

Tại Công văn 896/TCT-KK ban hành ngày 08/03/2016, Tổng cục Thuế đã có hướng dẫn cụ thể về việc giải quyết trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế, cụ thể như sau:

Cá nhân đã được cấp MST thu nhập cá nhân, sau đó thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú sang tỉnh thành khác và tại đây cá nhân được cấp CMND/CCCD mới (9 số hoặc 12 số), hoặc được cấp số định danh cá nhân theo quy định của Luật Căn cước công dân, thì cá nhân này phải làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế hiện hành. Không được đăng ký cấp MST cá nhân mới theo CMND mới hoặc số định danh cá nhân mới;
Nếu cơ quan thuế tại tỉnh thành nơi người nộp thuế chuyển đến đã cấp mã số thuế cá nhân mới cho người nộp thuế theo số CMND mới hoặc số định danh cá nhân mới thì phải có trách nhiệm thu hồi (hủy) mã số thuế đã cấp không đúng nguyên tắc này. Đồng thời, cơ quan thuế phải hướng dẫn, hỗ trợ người nộp thuế sử dụng MST đã được cấp để thực hiện kê khai, nộp thuế hoặc khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
>> Như vậy: Đối với trường hợp có 2 mã số thuế, cá nhân chỉ được sử dụng mã số thuế đầu tiên được cấp để thực hiện kê khai, quyết toán thuế TNCN. Cơ quan thuế có trách nhiệm thu hồi (hủy) mã số thuế được cấp sau theo quy định.

THỦ TỤC HỦY MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN VÀ THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

1. Hồ sơ, thủ tục hủy mã số thuế cá nhân

Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân hoặc doanh nghiệp nộp hồ sơ hủy mã số thuế cá nhân tới cơ quan thuế theo các hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế;
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu chính (nếu ở xa cơ quan thuế, đi lại khó khăn).

Thời gian giải quyết hồ sơ: 3 – 5 ngày làm việc. 

2. Thay đổi thông tin đăng ký thuế (cập nhật căn cước công dân vào mã số thuế)

Sau khi được hủy mã số thuế cá nhân thứ 2 thành công, cá nhân phải liên hệ cơ quan thuế quản lý để làm thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế, tức là cập nhật lại số CMND/CCCD mới cho mã số thuế được cấp đầu tiên.
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế gồm có:

  • Mẫu 08-MST: Thay đổi thông tin đăng ký thuế;
  • Bản photo CMND/CCCD cũ và mới của cá nhân.

Cách thức nộp hồ sơ: Cá nhân hoặc doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế theo các hình thức sau:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế;
  • Nộp hồ sơ qua đường bưu chính (nếu ở xa cơ quan thuế, đi lại khó khăn).

Lưu ý:

Trường hợp người nộp thuế là cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì phải làm thủ tục thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thay đổi.

Trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho đơn vị chi trả thu nhập thì làm thủ tục thủ tục thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế là cá nhân khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế như: Thay đổi số CMND/CCCD/hộ chiếu thì ngày phát sinh thông tin thay đổi là 20 ngày (riêng huyện miền núi, vùng cao hoặc biên giới, hải đảo là 30 ngày) kể từ ngày được cấp CMND/CCCD/hộ chiếu.

Kết,

Uy Danhđã giải đáp thắc mắc “Cá nhân có 2 mã số thuế: Nguyên nhân & cách giải quyết là gì?” đến bạn. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp ích cho quý độc giả của Uy Danh

Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp vấn đề về kế toán – tài chính, chần chờ gì nữa nhanh tay liên hệ ngay qua hottline 0968.55.57.59 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Dịch vụ của Uy Danh?luôn đáp ứng tối đa nhu cầu của quý doanh nghiệp. Mọi vấn đề về kế toán – thuế của doanh nghiệp được giải quyết nhanh gọn, tiết kiệm nhất.

~st~

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Thủ tục làm hồ sơ khai thuế ban đầu chuyên nghiệp

Bạn là doanh nghiệp mới thành lập, chưa hoàn thành hồ sơ ban đầu với cơ quan thuế?
Bạn chưa viết bộ hồ sơ phải nộp cơ quan thuế bao gồm những gì, khai báo như thế nào?
Cơ quan thuế có thông báo xuống kiểm tra địa điểm kinh doanh, bạn cần chuẩn bị giấy tờ liên quan nào?
 
       Viện Kế Toán hướng dẫn đến các bạn làm hồ sơ thủ tục thuế ban đầu cho doanh nghiệp mới thành lập một cách nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả.
Khi nhận được giấy phép kinh doanh do Sở KH-ĐT cấp và con dấu công ty, Doanh Nghiệp bắt đầu tiến hành làm thủ tục kê khai thuế ban đầu để hoàn tất quá trình thành lập DN.
  • Hạn nộp hồ sơ trong vòng 10 ngày kể từ ngày cấp giấy phép và con dấu.
​       Tuỳ từng cơ quan thuế thụ lý hồ sơ và yêu cầu hồ sơ kê khai thuế ban đầu, Viện Kế Toán liệt kê các hồ sơ, chứng từ CHUNG, CẦN CÓ đối với doanh nghiệp kê khai hồ sơ ban đầu như sau:
                 1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
                 2. CMND người đại diện pháp luật 
                 3. Tờ khai thuế môn bài
                 4. Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ (nếu có)
                 5. Đơn đặt in/tự in Hoá đơn GTGT
                 6. Công văn đăng ký hình thức kế toán
                 7. Giấy uỷ quyền (Lưu ý: Nhớ mang theo CMND người được uỷ quyền khi đi nộp hồ sơ)
  • Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế ban đầu:
                   – Bộ phận một cửa – Cơ quan quản lý tại nơi DN đặt địa chỉ kinh doanh 
 
Một số dịch vụ của chúng tôi, mời các bạn tham khảo:
Đăng ký thuế ban đầu
Dịch vụ kế toán trọn gói
Dịch vụ làm đại lý thuế
Gỡ rối sổ sách kế toán, quyết toán thuế
 Viện Kế Toán cam kết sẽ mang lại hiệu quả tối ưu nhất đến với khách hàng. Luôn đảm bảo chất lượng dịch vụ và chi phí cạnh tranh nhất trên thị trường hiện nay.
Nếu còn vấn đề nào chưa rõ, các bạn có thể liên hệ đến Vienketoan.vn qua số hotline: 0968.55.57.59 để được hướng dẫn và tư vấn kĩ hơn. 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

​Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ TP. Hồ Chí Minh

  • DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI GIÁ RẺ TẠI TP. HCM
 
      Dịch vụ kế toán trọn gói tại Viện Kế Toán là một giải pháp toàn diện cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mức chi phí chỉ từ 400.000 đồng, hồ sơ kế toán của Quý Doanh nghiệp sẽ được hoàn thành từ A đến Z, doanh nghiệp chỉ yên tâm lo sản xuất kinh doanh, không còn bận tâm các vấn đề về kế toán thuế nữa.
 

Khi nào Doanh nghiệp nên lựa chọn dịch vụ kế toán trọn gói?

     – Doanh nghiệp bạn mới thành lập, chưa có nhân viên kế toán?
     – Doanh nghiệp vừa và nhỏ, công việc phát sinh ít, bạn chưa đủ khả năng chi trả cho bộ máy kế toán công ty với chi phí thuê nhân viên thấp nhất 4.120.000 đồng/nhân viên. Chưa tính đến chi phí quản lý khác như văn phòng, bàn ghế, máy tính, máy in, văn phòng phẩm,…  
     – Doanh nghiệp đang cần một kế toán có kinh nghiệm về các công việc, kế toán liên quan đến thuế?
     – Bạn là chủ doanh nghiệp, không có nhiều thời gian để tìm hiểu về pháp luật thuế để kiểm tra, đánh giá được hồ sơ kế toán của nhân viên làm đã đúng quy định chưa?
     – Doanh nghiệp bạn thành lập lâu nhưng bộ máy kế toán chưa hoàn thiện, nhân viên kế toán còn hạn chế về kiến thức, chưa nắm bắt kịp thời chính sách thuế mới?
Vậy phải làm thế nào để giảm thiếu tối đa chi phí phải bỏ ra mà vẫn đảm bảo hoàn thành công việc vốn được xem là phức tạp này…?

Tại sao bạn nên lựa chọn gói dịch vụ kế toán trọn gói tại Viện Kế Toán Việt Nam?

  • VKT đứng trong Top 5 các đơn vị dịch vụ kế toán khu vực phía Nam được cấp chứng chỉ hành nghề đại lý thuế do Bộ Tài Chính cấp và là đơn vị duy nhất tại Bình Dương. Với các tiêu chuẩn: 
               Dịch vụ kế toán Diamond: Dịch vụ kế toán trọn gói, phát triển quản lý tài chính và phát triển hệ thống kinh doanh
  • Viện Kế Toán thương hiệu dịch vụ được tôn vinh chất lượng Việt Nam năm 2018;
  • Master Nguyễn Huy – Chủ tịch Viện Kế Toán Việt Nam cũng là giám đốc đào tạo tài chính của tập đoàn Bliss Center. Anh sẽ sử dụng kiến thức tài chính và kinh doanh có được từ tập đoàn Bliss Center để tư vấn chiến lược tư duy tài chính và kinh doanh thông qua các buổi đào tạo miễn phí cho Quý Anh/chị khi Quý Anh/Chị đăng ký sử dụng dịch vụ kế toán tại Viện Kế Toán.

Công việc chúng tôi làm ở gói dịch vụ kế toán trọn gói

1. Kê khai thuế trong  dịch vụ kế toán trọn gói:

– Khai thuê môn bài hàng năm.
– Lập báo cáo thuế hàng tháng, quý gửi cơ quan thuế
– Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN năm
– Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm
– Lập báo cáo quyết toán các loại thuế liên quan khác
– Lập báo cáo tài chính
– Thông báo cho doanh nghiệp số tiên thuế phải nộp khi có phát sinh

2. Các nghiệp vụ kế toán

– Phân loại, sắp xếp, đóng chứng từ kế toán
– Định khoản các nghiệp vụ kế toán phát sinh
– Kiểm tra các chứng từ đầu vào, đầu ra cho phù hợp với quy định của pháp luật
– Hoạch toán và ghi sổ sách các chứng từ
– Lập và in các loại sổ sách kế toán theo qui định
– Đứng tên nhân viên làm kế toán cho doanh nghiệp
– Bổ nhiệm, đứng tên kế toán trưởng cho doanh nghiệp

3. Tư vấn, giải trình thuế

– Hỗ trợ tư vấn về lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
– Tư vấn kế toán, thuế và hóa đơn chứng từ cho doanh nghiệp trong nội dung và phạm vi công việc thực hiện
– Làm việc với cơ quan thuế khi có yêu cầu
– Làm việc với công ty kiểm toán
– Làm việc và giải trình với cơ quan thuế trong phạm vi công việc đã thực hiện

4. Giao nhận chứng từ và nộp các báo cáo

– Nhận các chứng từ từ khách hàng.
– Nộp báo cáo thuế cho cơ quan thuế
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Lợi ích của doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ kế toán trọn gói

  1. Có ngay đội ngũ kế toán trưởng, chuyên viên có trình độ, trên dưới 10 năm kinh nghiệm đảm đương về kế toán cho doanh nghiệp với giá chỉ 500.000-1.500.000đ. Bạn biết đấy bây giờ để thuê một kế toán có trình độ như vậy thì mức lương của họ không dưới   4 triệu/tháng chưa tính kế toán trưởng.
  2. Không chỉ đơn thuần là làm dịch vụ kế toán trọn gói hàng tháng cho doanh nghiệp mà Công ty dịch vụ kế toán Hà Nội còn chịu trách nhiệm pháp lý về những việc mà chúng tôi đã thực hiện cho doanh nghiệp: Giải trình trước cơ quan thuế khi cơ quan thuế xuống kiểm tra ngay cả khi đã chấm dứt hợp đồng với Doanh nghiệp
  3. Công ty hoàn toàn chịu trách nhiệm với những gì đã làm. Cam kết nộp phạt toàn bộ nếu làm sai
  4. Luôn cập nhật kịp thời về luật và chế độ kế toán hiện hành mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. (Đặc biệt, chúng tôi phục vụ hàng trăm doanh nghiệp nên có nhiều kinh nghiệm thực tế).
  5. Bằng tất cả sự tận tâm, chuyên nghiệp và thái độ phục vụ tốt nhất, chúng tôi đã và đang là nhà cung cấp dịch vụ uy tín cho hàng trăm khách hàng lớn, nhỏ.
Bằng tất cả sự tận tâm, chuyên nghiệp và thái độ phục vụ tốt nhất, chúng tôi đã và đang là nhà cung cấp dịch vụ uy tín cho hàng trăm khách hàng lớn, nhỏ.
 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam phải nộp những loại thuế gì?

Chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam phải nộp những loại thuế gì? Việc khai thuế đối với chi nhánh này được thực hiện như thế nào? Tổng công ty hay chi nhánh là đơn vị phải nộp thuế? Hãy cùng Uy Danhtìm hiểu thông qua bài viết này

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Khoản 1 Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

“1. Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp), bao gồm:

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;”
Như vậy, chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam là người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp = (Thu nhập tính thuế – các khoản trích lập KH&KT ) x thuế suất.

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển – thu nhập miễn thuế

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – chi phí hợp lý được trừ + Thu nhập khác

Thuế giá trị gia tăng

Khoản 3 Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về người nộp thuế GTGT bao gồm:

“Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;”

Như vậy, chi nhánh của công ty nước ngoài đại diện cho doanh nghiệp nước ngoài tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thuộc trường hợp tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam (Chi nhánh không có tư cách pháp nhân). Vậy chi nhánh là người nộp thuế GTGT.

Mức thuế suất cụ thể sẽ phụ thuộc vào hoạt động kinh doanh cụ thể. Trường hợp chi nhánh có cung cấp dịch vụ thiết kế thì thuế suất thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ là 10%, thuế suất tính theo phương pháp trực tiếp là 5%.

Thuế thu nhập cá nhân của Người lao động

Căn cứ thông tư 111/2013/TT-BTC và thông tư 156/2013/TT-BTC thì tổ chức chi trả thu nhập khi trả thu nhập cho người lao động phải tiến hành khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động (nếu có) và kê khai, nộp số thuế đó theo quy định của pháp luật.

Nếu như chi nhánh hoạt động tại Việt Nam, có trực tiếp sử dụng lao động và trả thu nhập cho người lao động thì sẽ phải có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thay thuế TNCN cho người lao động.

Về thuế suất thuế thu nhập cá nhân:

Nếu người lao động ký HĐLĐ dưới 03 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động thì khấu trừ thuế TNCN là 10%
Nếu người lao động ký HĐLĐ từ đủ 03 tháng trở lên thì khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần
Nếu người lao động là cá nhân không cư trú của Việt Nam thì khấu trừ thuế TNCN là 20%

Lệ phí môn bài

Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài gồm:

“Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).”
Mức thu lệ phí môn bài đối với chi nhánh là 1.000.000 đồng.​
Ngoài ra, đối với những hoạt động đặc thù khác như xuất nhập khẩu, khai thác tài nguyên, sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì công ty ở Việt Nam sẽ phải nộp các loại thuế tương ứng với từng loại hình theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Kết,

Uy Danhđã giải đáp thắc mắc “Chi nhánh của công ty nước ngoài tại Việt Nam phải nộp những loại thuế gì?” đến bạn. Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp ích cho quý độc giả của Uy Danh

Nếu doanh nghiệp bạn đang gặp vấn đề về kế toán – tài chính, chần chờ gì nữa nhanh tay liên hệ ngay qua hottline 0968.55.57.59 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Dịch vụ của Uy Danh?luôn đáp ứng tối đa nhu cầu của quý doanh nghiệp. Mọi vấn đề về kế toán – thuế của doanh nghiệp được giải quyết nhanh gọn, tiết kiệm nhất.

~st~

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Thủ Tục Thành Lập Công Ty 2018

Thủ tục thành lập công ty ngày càng đổi mới và trở thành một vấn đề đau đầu của các nhà kinh doanh trẻ muốn thành lập công ty cho riêng mình. Chúng tôi luôn cập nhật những quy định mới nhất về thủ tục thành lập công ty cho quý bạn tiện theo dõi và dễ dàng hơn trong quá trình làm hồ sơ cho công ty của mình.

Một số vấn đề cần cơ bản phải biết khi làm thủ tục thành lập công ty 2018

 


 

Xác định loại hình công ty/doanh nghiệp

Chọn 1 trong 4 loại hình doanh nghiệp như sau

– Doanh nghiệp tư nhân: là do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm vô hạn bằng tất cả tài sản cá nhân của mình.
– Công ty TNHH 1 thành viên (được nhiều người chọn): có thể do 1 cá nhân hay 1 tổ chức làm chủ, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
– Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn (có thể là cá nhân hoặc tổ chức), chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp.
– Công ty cổ phần: có ít nhất từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên, không hạn chế tối đa cổ đông góp vốn, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp. Ưu điểm của công ty cổ phần là có thể phát hành được cổ phiếu.

Cách đặt tên doanh nghiệp

Tên công ty viết bằng tiếng việt: Yêu cầu phải viết được bằng tiếng việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu nhưng phải phát âm được, có ít nhất 2 thành tố: loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng việt sang tiếng nước ngoài. Khi dịch tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Tên viết tắt: được viết tắt từ tên bằng Tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý cho chọn địa chỉ, trụ sở công ty

Địa chỉ trụ sở công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Lưu ý: không nên chọn địa chỉ là chung cư, căn hộ hay tòa nhà, khu dân cư. Vì nếu muốn đăng kí thì phải có giấy tờ chứng minh chung cư đó không dùng để ở, được dùng làm khu văn phòng, phải có quyết định của chủ đầu tư…rất phức tạp và mất thời gian.

Ngành nghề kinh doanh

Cần chuẩn bị kỹ tất cả những ngành nghề kinh doanh dự định hoạt động và những ngành nghề liên quan và trong tương lai dự định có thể hoạt động vì số lượng ngành nghề không bị hạn chế. Trong danh sách ngành nghề, chọn ra 1 ngành chính.

Đăng ký vốn điều lệ công ty

Vốn này do doanh nghiệp tự đăng ký và không cần phải chứng minh bằng tiền mặt, tài khoản hay bất cứ hình thức nào khác. Không quy định số vốn tối thiểu và tối đa ngoại trừ những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định.
Ví dụ: Ngành kinh doanh bất động sản phải từ 20 tỷ trở lên. Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính: Từ năm 2017 các doanh nghiệp nộp thuế môn bài căn cứ vào vốn điều lệ như sau: Trên 10 tỷ đồng: Thuế môn bài là 3 triệu /1 năm và từ 10 tỷ trở xuống là 2 triệu/1 năm.

Người đại diện theo pháp luật

Là người điều hành, quản lý trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của công ty, đại diện cho doanh nghiệp làm việc, ký kết giấy tờ, thủ tục với cơ quan nhà nước , cá nhân hay tổ chức khác. Chức danh của đại diện pháp luật là giám đốc (Tổng giám đốc), Chủ tịch hội đồng thành viên, Chủ tịch hội đồng quản trị.
Tiêu chuẩn và điều kiện của người đại diện như sau:
Phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp;
Thành viên, cổ đông là công ty có phần vốn góp hay cổ phần do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ không được cử vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của người quản lý và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện theo ủy quyền tại công ty khác. (Căn cứ khoản 5, Điều 15 Luật doanh nghiệp 2014)

Quy trình về thủ tục thành lập công ty 2018

 


 

Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập công ty

– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp. Chủ doanh nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để có thể xác định và chọn lựa loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với định hướng phát triển của công ty. Những yếu tố chính mà chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn loại hình của tổ chức phù hợp: thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế, quy mô doanh nghiệp để thu hút nhà đầu tư khác. Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên), Công ty cổ phần.
– Chuẩn bị bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành viên (cổ đông). Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên (cổ đông) của công ty sẽ do chủ doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định bởi loại hình doanh nghiệp. Lưu ý: Bản sao y công chứng CMND chưa quá 3 tháng, thời hạn CMND chưa quá 15 năm.
– Lựa chọn đặt tên công ty, tốt nhất bạn lên lựa chọn đặt tên công ty ngắn gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty mình có bị trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cập vào “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.
– Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
– Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty. Về chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh người đại diện là giám đốc (tổng giám đốc).
– Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật về đăng ký kinh doanh.

Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty

– Soạn thảo hồ sơ công ty, chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 20 Nghị định 43.
– Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (Điều 25 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010). Lưu ý: Không nhất thiết người đại diện pháp luật của công ty phải đi nộp hồ sơ. Người đại diện pháp luật của công ty có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nếu trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ (Điều 9 – Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Làm con dấu pháp nhân

– Mang một bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sơ có chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty.
– Nhận con dấu pháp nhân – Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc). Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác đến nhận con dấu.

Thủ tục sau khi thành lập công ty

Một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề không có điều kiện sau khi có Đăng ký kinh doanh và con dấu là có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh của mình theo quy định tại Điều 8 Luật Doanh nghiệp.
Tuy nhiên theo quy định pháp luật, sau khi có Đăng ký kinh doanh Doanh nghiệp cần thực hiện các công việc như sau:
– Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký kinh doanh trong thời hạn quy định.
– Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ ký số, “Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số 21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế”.
– Đăng bố cáo theo Điều 28 Luật Doanh Nghiệp.
– Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
– Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số 06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
– Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.
– Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo “hóa đơn mẫu liên 2” tại trụ sở công ty.
– Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Kết quả nhận được sau khi hoàn tất các thủ tục thành lập doanh nghiệp (Đây là toàn bộ tài liệu và hồ sơ để một công ty hoạt động đúng pháp luật và tránh những rủi ro cho doanh nghiệp về sau):
– Giấy phép đăng ký kinh doanh + mã số thuế doanh nghiệp
– Con dấu pháp nhân doanh nghiệp
– Điều lệ công ty (Bố cáo thành lập, Giấy chứng nhận góp vốn, Sổ đăng ký thành viên, Đơn đăng ký kinh doanh, Điều lệ công ty)
– Hóa đơn GTGT
– Thông báo về việc sử dụng hóa đơn đặt in
– Thông báo mở tài khoản ngân hàng lên sở KH&DT
– Bảng đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định
– Thông báo về việc chuyển đổi phương pháp tính thuế GTGT của người nộp thuế
– Thông báo áp dụng phương pháp tính thuế khấu trừ
– Thông báo xác nhận nộp hồ sơ thuế điện tử
– Thông báo phát hành hóa đơn
– Giấy chứng nhận sử dụng chứng thư số
– Token kê khai thuế qua mạng

Nơi nộp hồ sơ, giải quyết hồ sơ và lệ phí

 


 

– Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh (01 bộ). Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập doanh nghiệp: 03 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ thì sau 03 ngày sẽ đươc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, còn nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Sở KHĐT sẽ ra thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
– Lệ phí nộp hồ sơ thành lập công ty là 200.000đ. Phí đăng công bố thành lập công ty là 300.000đ, phí khắc dấu tròn pháp lý 450.000đ.

Một số lưu ý khi làm thủ tục thành lập công ty 2018

 


 

 

– Khi soạn hồ sơ thành lập thì phải cập nhật đầy đủ thông tin địa chỉ thường trú và địa chỉ hiện tại của đại diện pháp luật và thành viên hay cổ đông công ty đủ 4 cấp: số nhà, tên đường, hay thôn, xóm; Xã, phường, thị trấn; Quận, huyện, thị xã; Tỉnh, thành phố.
– Một số trường hợp Sở Kế hoạch và đầu tư ra thông báo bổ sung, điều chỉnh hồ sơ của doanh nghiệp vì lý do như: Tên doanh nghiệp bị trùng, gây nhầm lẫn, địa chỉ không có thực hay địa chỉ không được đăng kí, điều chỉnh lại chi tiết ngành nghề…

Trên đây là quy trình thành lập công ty, thủ tục thành lập công ty 2018. Chúng tôi sẽ luôn cập nhật những thông tin mới nhất và cụ thể nhất về các thủ tục liên quan để tiện cho quý bạn theo dõi và tham khảo. Cám ơn quý bạn đã tìm đọc!
 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Có Gì Khác Nhau Giữa Báo Cáo Tài Chính Việt Nam Và Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế?

Trong bài phỏng vấn với Báo Đầu tư Chứng khoán, ông Phan Lê Thanh Long, Giám đốc Viện Kế toán quản trị Công chứng Úc (CMA Australia) đã chia sẻ: “ Câu hỏi đầu tiên mà các nhà đầu tư nước ngoài đặt ra cho chúng tôi, với tư cách là bên thực hiện thẩm định, là có sự khác biệt nào giữa hệ thông chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực quốc tế có thể dẫn tới ảnh hưởng đáng kể đến tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của bên bán hay không: Đó chính là một trong số nhiều những băn khoăn của các nhà đầu tư ngoại khi quyết định đầu tư vào các doanh nghiệp ở Việt Nam. Trong mỗi một thương vụ, việc thẩm định các số liệu trên Báo cáo tài chính là rất quan trọng.”

Khái niệm Báo cáo tài chính

 


 

– Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và nợ phải trả cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nói cách khác, Báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những người quan tâm (Chủ doanh nghiệp, Nhà đầu tư, Nhà cho vay, Cơ quan thuế và các cơ quan chức năng…).
– Thông thường, Báo cáo tài chính được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau như: người cho vay sử dụng nó nếu muốn biết liệu doanh nghiệp đang tìm ngân quỹ có khả năng hoàn lại được hay không, các nhà đầu tư quan tâm đến khả năng ổn định tài chính và phát sinh lợi nhuận cũng như thu nhập của doanh nghiệp có thể tăng hoặc giảm như thế nào trong tương lai, những nhân viên có năng lực sử dụng Báo cáo tài chính có thể đánh giá tình hình tài chính hoặc kinh doanh của công ty trước khi họ ký kết hợp đồng lao động với công ty đó, các cơ quan nhà nước cần Báo cáo tài chính để đánh giá hoạt động và tình hình tài chính của danh nghiệp hoặc ngành công nghiệp đó.

Cách thức lập Báo cáo tài chính  

 


 

– Báo cáo tài chính phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành.
– Để lập và trình bày Báo cáo tài chính trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải:
+ Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định.
+ Trình bày các thông tin, kể cả các chính sách kế toán, nhằm cung cấp thông tin phù hợp, đáng tin cậy, so sánh được và dễ hiểu.
+ Cung cấp các thông tin bổ sung khi quy định trong chuẩn mực kế toán không đủ để giúp cho người sử dụng hiểu được tác động của những giao dịch hoặc những sự kiện cụ thể đến tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.      

So sánh về sự khác biệt giữa Báo cáo tài chính Việt Nam (VAS) và Báo cáo tài chính Quốc Tế (IAS/IFRS)

 


 

Tiêu chí

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Chuẩn mực kế toán Quốc Tế

Hệ thống Báo cáo tài chính.

Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính.
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
– Thuyết minh Báo cáo tài chính.
Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu được trình bày trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

Hệ thống Báo cáo tài chính đầy đủ bao gồm:
– Báo cáo tình hình tài chính;
– Báo cáo lãi lỗ và thu nhập tổng hợp khác
– Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu;
– Báo cáo lưu chuyển tiền;
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

Báo cáo tình hình tài chính.

– Hướng dẫn việc xác định, phân loại tài sản và nợ phải trả trong chuẩn mực; quy định chi tiết việc trình bày từng khoản mục trên báo cáo theo mẫu biểu quy định trong văn bản hướng dẫn chuẩn mực.
– Không đề cập.

– Huớng dẫn việc xác định, phân loại tài sản và nợ phải trả; không đưa ra mẫu biểu của Báo cáo tình hình tài chính, cung nhu yêu cầu về trình tự sắp xếp, trình bày các khoản mục trên báo cáo.
– DN cần trình bày ngày đáo hạn của tài sản và nợ phải trả để có thể đánh giá tính thanh khoản.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo lãi lỗ và lợi nhuận khác).

Chuẩn mực yêu cầu DN trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

DN trình bày :
– Trình bày lãi lỗ và thu nhập tổng hợp khác trong một báo cáo duy nhất (báo cáo lợi nhuận tổng hợp), với lãi lỗ và thu nhập tổng hợp khác được trình bày thành hai phần.
– Trình bày lãi lỗ trong một báo cáo lãi lỗ riêng. Trong trường hợp này, báo cáo lãi lỗ riêng sẽ được dặt truớc báo cáo lợi nhuận tổng hợp, vốn được bắt đầu bằng lãi lỗ.

Báo cáo lưu chuyển tiền.

– Phân loại lãi vay đã trả vào dòng tiền hoạt động kinh doanh và lãi vay hoặc cổ tức, lợi nhuận nhận được vào dòng tiền hoạt động đầu tư, còn cổ tức, lợi nhuận đã trả vào dòng tiền hoạt động tài chính.

– Cho phép phân loại dòng tiền về cổ tức và lãi vay theo 2 cách:
(1) Cổ tức và lãi vay đã trả hoặc nhận được vào dòng tiền hoạt động kinh doanh;
(2) Cổ tức hoặc lãi vay đã trả vào dòng tiền hoạt động tài chính, cổ tức hoặc lãi vay đã nhận vào dòng tiền hoạt động đầu tư.

Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu.

Trình bày thành một mục trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.

Trình bày tách biệt trong một báo cáo riêng, cung cấp thông tin về sự thay đổi vốn chủ sở hữu của DN, phản ánh sự tăng, giảm giá trị của tài sản thuần trong kỳ.

Mục đích của Báo cáo tài chính.

– Được trình bày trong VAS 21.
– Mục đích của Báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một DN, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những nguời sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.

– Ðược quy định trong IFRS.
– Mục đích của Báo cáo tài chính là cung cấp thông tin tài chính hữu ích về DN cho các đối tượng sử dụng, chủ yếu là nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng, người cho vay và các chủ nợ khác trong việc đưa ra quyết định về việc cung cấp nguồn lực cho doanh nghiệp.

Ghi nhận các yếu tố của Báo cáo tài chính.

– Không đề cập cụ thể đến phương pháp định giá. Việc ghi nhận chủ yếu căn cứ vào giá gốc.
– Chưa ban hành chuẩn mực về đo lường giá trị hợp lý.
– Xác định các khoản mục tối thiểu cho các báo cáo trong chuẩn mực, nhưng lại quy định cụ thể, chi tiết trong văn bản hướng dẫn chuẩn mực .

– IFRS đưa ra một số phương pháp định giá có thể sử dụng, bao gồm: giá gốc; giá hiện hành; giá trị có thể thực hiện; hiện giá.
– Ban hành IFRS 13 – Ðo luờng giá trị hợp lý.
– Xác định các khoản mục tối thiểu cho các báo cáo.

Vốn và bảo tồn vốn.

Không đề cập đến vấn đề này.

Khái niệm về bảo tồn vốn là cầu nối giữa khái niệm vốn và khái niệm lợi nhuận bởi vì nó chỉ ra điểm xuất phát của việc xác định lợi nhuận.

Khoản mục tiền tệ và khoản phải thu.

Không đề cập đến các khoản chiết khấu khi trình bày các khoản phải thu trên báo cáo.

Các khoản phải thu cần tính đến các khoản khấu trừ, chiết khấu cho khách hàng.

Hàng tồn kho.

Chưa ban hành chuẩn mực kế toán về hoạt động nông nghiệp.

Nông sản thu hoạch từ các tài sản sinh học theo IAS 41-Nông nghiệp được ghi nhận theo giá trị hợp lý trừ di chi phí bán hàng uớc tính tại thời điểm thu hoạch.

Tài sản cố định hữu hình.

– Trình bày theo giá gốc trừ(-) khấu hao lũy kế; có thể được đánh giá lại trong một số truờng hợp đặc biệt.
 
– Chưa đề cập và hướng dẫn chính thức về suy giảm giá trị tài sản đối với tài sản cố định hữu hình.

– Trình bày theo giá gốc trừ (-) khấu hao lũy kế và suy giảm giá trị tài sản tích lũy, hoặc giá trị đánh giá lại.
– Khi giá trị có thể thu hồi được giảm xuống thấp hơn giá trị còn lại, thì giá trị còn lại cần được điều chỉnh giảm xuống mức giá trị có thể thu hồi.

Tài sản cố định vô hình.

Trình bày theo giá gốc trừ(-) khấu hao lũy kế; chưa đề cập đến việc đánh giá lại giá trị tài sản vô hình.

Trình bày theo giá gốc trừ(-) khấu hao lũy kế và tổn thất tài sản tích lũy, hoặc giá trị đánh giá lại.

Các khoản mục đầu tư chứng khoán, đầu tư liên kết, liên doanh.

– Ðuợc đề cập không đầy đủ tại thông tư:  210/2009/TTBTC.
-Trái phiếu chuyển đổi: Chưa ban hành chuẩn mực, có đề cập chưa đầy đủ tại Thông tư 210/2009/TTBTC.

– Bao gồm trong khái niệm Tài sản tài chính, được phân loại thành: tài sản tài chính theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi lỗ; tài sản tài chính sẵn sàng để bán; các khoản vay và phải thu; các khoản đầu tư nắm giữ chờ đến ngày dáo hạn.
– Quy định hạch toán tại IAS 39: Công cụ tài chính: Ghi nhận và đánh giá.

Lãi từ hoạt động kinh doanh.

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh bao gồm cả lợi nhuận và chi phí tài chính.

Lãi kinh doanh là các khoản lãi lỗ từ các hoạt động kinh doanh thông thuờng của DN, không bao gồm các khoản thu nhập và chi phí tài chính (chi phí lãi vay).

Lãi trên cổ phiếu.

Lãi được dùng để tính EPS bao gồm các khoản lãi không dành cho các cổ đông phổ thông.

Những khoản thưởng này sẽ được tính vào chi phí để trừ ra khỏi lãi cho việc tính EPS.

Tầm nhìn về mối quan hệ giữa các Báo cáo tài chính trong tương lai

 


 

– Từ một số so sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và Chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS/IFRS) đối với việc lập và trình bày Báo cáo tài chính , chúng ta thấy được vẫn còn một khoảng cách để Báo cáo tài chính Việt Nam có thể hòa hợp và tuân thủ hoàn toàn các chuẩn mực kế toán quốc tế. Với những ưu việt có thể thấy được mà Báo cáo tài chính theo IAS/IFRS mang lại cho nền kinh tế Việt Nam, ngày 21/12/2016, Bộ Tài chính, Hội Kế toán & Kiểm toán Việt Nam và Hiệp hội Kế toán công chứng Anh quốc (ACCA) phối hợp tổ chức Hội thảo Chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) đã xác định lộ trình từ năm 2023 đến năm 2025 sẽ là giai đoạn tuân thủ hoàn toàn IFRS.
– Để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về kế toán, phù hợp quá trình hội nhập kinh tế của đất nước, Việt Nam cần tiến hành một số giải pháp vừa mang tính cấp bách, vừa mang tính lâu dài, bao gồm cả giải pháp trực tiếp đối với hệ thống chuẩn mực kế toán và những giải pháp giúp điều chỉnh môi trường kinh tế, pháp luật đáp ứng hội nhập kinh tế quốc tế. Để làm được điều này cần sự phối hợp đồng bộ của các cơ quan nhà nước như Bộ Tài chính, cơ quan thuế, DN hay các cơ sở đào tạo (các trường đại học, Hiệp hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam và các đơn vị đào tạo trong nước)… bởi còn nhiều khó khăn trước mắt trong việc thực hiện lộ trình này.
 
Trên đây là thông tin về Báo cáo Tài Chính cũng như so sánh sự khác nhau giữa Báo cáo tài chính của Việt Nam và Quốc Tế một cách chi tiết và mới nhất. Với việc nêu ra những ưu điểm, nhược điểm, đánh giá và những hành động thiết thực cần làm trong tương lai, chúng tôi hy vọng đây sẽ là một thông tin bổ ích với quý bạn đọc. Chúc bạn sức khỏe và thành công!

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Thuế VAT là gì? Những sự thật về thuế VAT mà chưa ai nói cho bạn

Thuế  VAT là loại thuế có vai trò quan trọng và luôn được chú trọng rất nhiều trong kinh doanh và các hoạt động trong đời sống xã hội. Vậy thuế VAT là gì? Nó giữ vai trò gì trong các hoạt động kinh doanh, giao dịch. Hãy cùng Viện Kế Toán tìm hiểu thật chi tiết sau bài viết dưới đây. 

Khái niệm đơn giản về thuế VAT

Thuế VAT là gì? 

Alt: Thuế VAT có vai trò gì đối với doanh nghiệp 

Thuế VAT được hiểu là loại thuế gián thu và được tính trên giá trị tăng thêm của sản phẩm, dịch vụ phát sinh từ hoạt động sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay khách hàng. Sau đó thuế sẽ được giao nộp cho ngân sách của nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa hay sử dụng dịch vụ. Các đối tượng thường phải chịu loại thuế VAT là những sản phẩm hàng, hàng hóa hay các dịch vụ dùng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế VAT được đánh vào người tiêu dùng cuối cùng. Mặc dù chủ thể đem nộp lên cho cơ quan nhà nước là các doanh nghiệp kinh doanh. 

Tại sao lại có thuế VAT?

VAT là loại thuế doanh thu được áp dụng trong các giai đoạn sản xuất của các loại hàng hóa. Từ khi nó vẫn đang còn là dạng vật chất, nguyên liệu thô.Cho tới khi thành một sản phẩm hoàn chỉnh và đến với với khách hàng tiêu dùng. 

Do đó thuế VAT còn được gọi là thuế doanh thu có khấu trừ khoản thuế đã được đóng góp. Loại thuế này sẽ được tính cộng chung với giá cả của hàng hóa, sản phẩm… Sau đó người tiêu dùng sẽ phải chi trả khi mua hàng hóa hay sử dụng dịch vụ. 

Alt: Tại sao lại có thuế VAT trong kinh doanh 

Hơn nữa, việc áp dụng thuế VAT thay thế cho thuế doanh thu sẽ không gây thay đổi gì đến giá trị của các sản phẩm, hàng hóa cho doanh nghiệp. Đồng thời nó còn giúp cho giá cả trở nên hợp lý hơn và chính xác hơn. Vì giúp ta tránh được hiện tượng nhiều loại thuế chồng lây nhau.

Ưu điểm của thuế VAT là gì?

Thuế VAT được sử dụng và xuất hiện trên thị trường. Bởi những ưu điểm nhất định mà nó đem lại như Nhà nước chỉ đánh thuế đối với các phần chi phí tăng thêm ở các sản phẩm. Trong từng giai đoạn chế biến, sản xuất lưu thông hàng hóa. Mà sẽ không đánh thuế đối với toàn bộ doanh thu sinh ra như hoạt động thuế doanh thu.

Các đối tượng không phải chịu thuế giá trị gia tăng (VAT)

Alt: Các đối tượng không chịu thuế VAT là ai 

Không phải bất kỳ loại hàng hóa, dịch vụ nào cũng sẽ được áp đặt thuế giá trị gia tăng. Đa phần các mặt hàng không phải chịu thuế giá trị gia tăng thuộc các lĩnh vực thiết yếu cho nhu cầu của người dân. Điều này nhằm khuyến khích người dân cả nước nâng cao năng suất lao động.  

Một số đối tượng không phải chịu thuế VAT như: 

  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi… chưa chế biến thành sản phẩm khác, chỉ sơ chế thông thường của các cá nhân, tổ chức tự kinh doanh. 

  • Nhà ở thuộc sở hữu của nhà nước do nhà nước bán cho người có nhu cầu.

  • Hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng như ngân hàng, quỹ đầu tư… đáp ứng quy định của pháp luật. 

  • Các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh. 

  • Các dịch vụ khám chữa bệnh hay điều dưỡng cho con người và thú y.

  • Các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao không thu tiền hay không nhằm mục đích kinh doanh.

  • Sản xuất các loại phim hay trình chiếu không nhằm mục đích kinh doanh. 

  • Hoạt động giảng dạy như dạy học, dạy nghề… 

  • In ấn, phát hành sách báo. 

  • Sửa chữa, xây dựng các công trình văn hóa, công cộng…bằng nguồn vốn quyên góp.

  • Dịch vụ vệ sinh công cộng hay duy trì vườn thú, cây xanh, dịch vụ tang lễ…

  • Vận chuyển hành khách bằng xe buýt có giá vé theo quy định của cơ quan thẩm quyền. 

  • Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc thuộc loại điều tra cơ bản của nhà nước, do ngân sách nhà nước cung cấp để thi hành. 

  • Vũ khí cho an ninh quốc phòng. Đối với vũ khí được mua, sản xuất bằng nguồn vốn việc không tính thuế sẽ xác định cụ thể trong dự toán ngân sách.

  • Hàng hóa miễn thuế ở các cửa hàng tại sân bay hay bến cảng, nhà ga quốc tế và cửa khẩu. 

  • Hàng hóa dịch vụ của cá nhân kinh doanh với mức thu nhập trung bình tháng thấp hơn mức lương nhà nước quy định đối với công chức nhà nước. 

Nếu không đóng thuế giá trị gia tăng có bị gì không?

Alt: Không đóng thuế VAT sẽ bị gì 

Theo quy định của Bộ luật hình sự nếu cá nhân, doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ việc đóng thuế giá trị gia tăng hay trốn thuế. Từ 50 triệu đến 150 triệu đồng hay đã vi phạm và bị phạt hành chính nhưng vẫn tiếp tục vi phạm. Thì sẽ bị phạt tiền từ 1 – 5 lần số tiền trốn thuế hay cao hơn là có thể bị cải tạo không giam giữ lên đến 2 năm. Ngoài ra, nếu trốn thuế với số tiền từ 150 triệu đến dưới 500 triệu đồng. Hay vẫn tiếp tục tái phạm đối với tội này cũng sẽ bị phạt với mức tiền từ như trên. Nếu nghiêm trọng có thể sẽ bị tù từ sáu tháng đến 3 năm. Đặc biệt với tội phạm trốn thuế trên 500 triệu có thể bị phạt tù từ 2 đến 7 năm. 

Tổng kết

Trên đây là tổng hợp những thông tin quan trọng về loại thuế VAT. Cũng như là câu trả lời cho câu hỏi thuế VAT là gì? Mong rằng bài viết trên giúp bạn hiểu rõ hơn về loại thuế VAT này. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các thông tin liên quan thì đừng ngần ngại ghé qua Viện Kế Toán để tìm hiểu chi tiết.

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Hướng dẫn làm báo cáo tài chính cuối năm cơ bản

Báo cáo tài chính là tập hợp các thông tin kinh tế được trình bày theo mẫu quy định, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp. Qua bài viết này, Uy Danhhy vọng cung cấp được những kiến thức làm báo cáo tài chính cuối năm cơ bản cho bạn.

Vì sao doanh nghiệp phải làm báo cáo tài chính cuối năm

Báo cáo tài chính là công việc bắt buộc của mỗi doanh nghiệp. Đây là một bảng tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ biết được khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh
Việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh cho biết các hoạt động lãi lỗ của doanh nghiệp. Từ đó c hủ doanh nghiệp đưa ra những quyết định đúng đắn trong việc xây dựng các kế hoạch cho tương lai phù hợp.

Một số quy định chung về làm báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính (BCTC) là tập hợp các thông tin kinh tế được trình bày theo mẫu quy định, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh, dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
Bộ BCTC bao gồm các báo cáo cơ bản sau:
  • Bảng cân đối kế toán (BCĐKT): Phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu: Tài sản, Nợ phải trả, Nguồn vốn. Các bạn có thể thấy BCĐKT mang tính thời điểm, như một lát cát, một bức tranh tài chính tổng thể tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.
  • Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD): Phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các chỉ tiêu: Doanh thu, Chi phí, Lợi nhuận. Không giống BCĐKT, BCKQKD mang tính thời kỳ, tổng phát sinh trong suốt kỳ báo cáo.
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phán ánh luồng tiền ra/vào của các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. BCLCTT cũng mang tính thời kỳ như BCKQKD.
  • Thuyết minh báo cáo tài chính (TMBCTC): Trình bày cụ thể, chi tiết các khoản mục trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, một số khoản mục bắt buộc phải thuyết minh theo quy định, một số khoản mục đặc thù có thể ảnh hướng đến quyết đinh tài chính của người đọc báo cáo
Về thời hạn nộp báo cáo tài chính, căn cứ vào Khoản 3 Điều 29 Luật kế toán 2015:
  • Đối với doanh nghiệp ngoài nhà nước: Báo cáo tài chính năm của Doanh nghiệp phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm theo quy định của pháp luật.
  • Đối với Doanh nghiệp nhà nước sẽ có quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính theo quý và theo năm riêng.
 
Làm báo cáo tài chính cuối năm

Hướng dẫn làm báo cáo tài chính cuối năm

Báo cáo tài chính được coi là bộ báo cáo quan trọng nhất trong doanh nghiệp. Lập BCTC là quá trình từ chi tiết đến tổng hợp, kế toán cần sắp xếp thời gian thực hiện. Đặc biệt các công ty vừa và nhỏ, việc BCTC thường cuối năm mới hạch toán sổ sách dễ dẫn đến thiếu sót, không xử lý kịp thời
BCTC bạn có thể được lập bằng excel hoặc phần mềm kế toán. 7 bước làm báo cáo tài chính bạn cần nắm:

Bước 1: Tập hợp, sắp xếp chứng từ kế toán

Chứng từ kế toán là các tài liệu phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính như hóa đơn đầu ra, đầu vào, sổ phụ ngân hàng, sổ quỹ, bảng chấm công, bảng lương, phiếu nhập – xuất kho, hồ sơ tài sản,…
Việc tập hợp và thu thập các loại chứng từ kế toán cần được sắp xếp khoa học để phản ánh được tình hình doanh nghiệp. Việc sắp xếp chứng từ cần thống nhất trong cả năm tài chính: sắp xếp theo thứ tự thời gian, chứng từ gốc như hóa đơn đầu ra, đầu vào, chứng từ hạch toán,….

Bước 2: Hạch toán

Sau khi thu thập và sắp xếp chứng từ kế toán, kế toán có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ đó vào sổ sách kế toán

Bước 3: Phân bổ, khấu hao và chi phí trả trước

Đối với phần hành Tài sản cố định và chi phí trả trước, các bạn cần hạch toán phân bổ chi phí phát sinh hàng tháng với thời gian phân bổ hợp lý đúng quy định.
Hạch toán với phần mềm kế toán, các bạn cập nhật thông tin chung, giá trị và thời gian phân bổ của các Tài sản cố định và các khoản chi phí trả trước vào phần hành tương ứng. Đồng thời lập bảng Excel theo dõi song song trích khấu hao, phân bổ chi phí trả trước.

Bước 4: Hạch toán các khoản ước tính, điều chỉnh

Bước 5: Kiểm tra đối chiếu số liệu sổ sách

Trong các bước lên Báo cáo tài chính, khâu kiểm tra rất quan trọng. Nếu số liệu hạch toán sai, lên BCTC không chính xác, các bạn sẽ phải rà soát lại, tìm nguyên nhân, điều chỉnh và làm lại Báo cáo tài chính. Điều đó sẽ làm mất nhiều thời gian và công sức hơn. Vì vậy các bạn cần lưu ý kiểm tra kỹ số liệu trước khi lên Báo cáo tài chính nhé!

Thứ nhất, kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán từng Tài khoản, giữa các Tài khoản với nhau, giữa Tài khoản với chứng từ thực tế phát sinh…

  • Kiểm tra việc chuyển số dư cuối kỳ trước sang đầu kỳ này của tất cả các tài khoản có số dư (Cả Sổ cái và Số chi tiết), đối với các phần hành Công nợ, Kho hàng hóa, các bạn cần kiểm tra lại số dư của từng đối tượng Khách hàng, Nhà cung cấp; kiểm tra số lượng và giá trị từng loại hàng hóa.
  • Kiểm tra sự phù hợp của chứng từ kế toán và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Kiểm tra đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ tổng hợp tài khoản (Sổ cái)
Thứ hai, các bạn cần nắm chắc những lưu ý trong quá trình kiểm tra soát xét các Tài khoản để lên Báo cáo tài chính.

Bước 6: Thực hiện các bút toán kết chuyển

Sau khi rà soát kiểm tra và bổ sung các bút toán còn thiếu, chúng ta sẽ thực hiện kết chuyển lãi/lỗ trong năm.
Các bạn lưu ý cần kết chuyển lãi/lỗ năm ngoái trước khi thực hiện kết chuyển lãi/lỗ năm nay. Sau khi kết chuyển, các tài khoản đầu 5,6,7,8,9 không còn số dư.

Đối với những doanh nghiệp phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, các bạn cần kết chuyển lần thứ nhất để xác định lãi, tính ra số thuế phải nộp, hạch toán bổ sung bút toán ghi nhận thuế và chi phí thuế phát sinh. Sau đó các bạn thực hiện kết chuyển lại để ra con số lợi nhuận cuối cùng.

Bước 7: Lên Báo cáo tài chính

Công việc cuối cùng trong các bước lên Báo cáo tài chính, khi mọi nghiệp vụ kinh tế đều đã được phản ánh đầy đủ, chính xác, các bạn có thể lên Báo cáo tài chính theo hướng dẫn quy định cụ thể tại Thông tư 133/2016/TT-BTC hoặc Thông tư 200/2014/TT-BTC:

  • Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ
  • Thông tư 200/2014/TT-BTC: áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, loại hình, mọi thành phần kinh tế không xét đến quy mô doanh nghiệp.

Lời kết

Trên đây là 7 bước hướng dẫn làm báo cáo tài chính cuối năm cơ bản. Thấu hiểu được những khó khăn của nhiều doanh nghiệp trước vô vàn những câu hỏi về làm báo cáo tài chính. 

Nếu doanh nghiệp bạn đang loay hoay tìm kiếm địa chỉ làm báo cáo tài chính hay dịch vụ kế toán, chần chờ gì nữa nhanh tay liên hệ ngay qua hottline 0968.55.57.59 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. Dịch vụ báo cáo tài chính cuối năm của Uy Danhluôn đáp ứng tối đa nhu cầu của quý doanh nghiệp. Mọi vấn đề về kế toán – thuế của doanh nghiệp được giải quyết nhanh gọn, tiết kiệm nhất.

 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]