Chuyên mục
tin tức

Như Thế Nào Là Hóa Đơn Điện Tử Hợp Pháp Và Không Hợp Pháp?

Hóa đơn điện tử là loại hình hóa đơn mới và đang dần trở thành xu hướng trong giao dịch kinh doanh hiện nay tại Việt Nam. Tuy nhiên hiện nay vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa nắm rõ được hóa đơn điện tử thế nào là hợp pháp. Bài viết dưới đây sẽ giúp quí vị trả lời câu hỏi này.

Hóa đơn điện tử điện tử là gì?

Hóa đơn điện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu điện tử về bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử. Đặc biệt, hóa đơn điện tử phải được khởi tạo, lập, xử lí trên hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được cấp mã số thuế khi bán hàng hóa, dịch vụ và được lưu trữ trên máy tính của các bên theo quy định của pháp luật.

Hóa đơn điện tử hợp pháp 

Tính hợp pháp của hóa đơn điện tử có thể hiểu đó là hóa đơn điện tử tuân theo các quy định của pháp luật. Cụ thể là doanh nghiệp phải đăng kí sử dụng và được bộ tài chính cấp phép sử dụng hóa đơn điện tử.
Theo Nghị định 119/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/11/2018: Hóa đơn điện tử hợp pháp phải đảm bảo tính toàn vẹn thông tin, đồng thời đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 4; Khoản 6,7,8 của Nghị định. Cụ thể:

1. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

  • Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế;

  • Không bắt buộc có chữ kí số;

  • Khoản chi mua hàng hóa, dịch vụ sử dụng hóa đơn ( hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi xác định nghĩa vụ thuế.

 2. Nội dung của hóa đơn điện tử:

  • Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;

  • Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);

  • Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;

  • Tổng số tiền thanh toán;

  • Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;

  • Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);

  • Thời điểm lập hóa đơn điện tử;

  • Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;

  • Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).

  • Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các trường hợp hóa đơn điện tử không nhất thiết phải có đủ những nội dung quy định bên trên.
     

 
 

3. Thời điểm lập hóa đơn điện tử:

  • Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

  • Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

  • Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.

  • Bộ Tài chính căn cứ quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, pháp luật quản lý thuế để hướng dẫn cụ thể thời điểm lập hóa đơn đối với các trường hợp khác và nội dung quy định bên trên.

4. Định dạng hóa đơn điện tử:

Bộ Tài chính quy định cụ thể về định dạng chuẩn dữ liệu của hóa đơn điện tử sử dụng khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
 

Hóa đơn điện tử không hợp pháp

Bên cạnh việc hiểu rõ về hóa đơn điện tử hợp lệ, hợp pháp, doanh nghiệp cũng cần hiểu rõ hóa đơn điện tử không hợp pháp dựa trên việc hóa đơn đó không đáp ứng các quy định về hóa đơn hợp pháp đã nói ở trên. Hoặc Hóa đơn điện tử thuộc trường hợp quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 3 Nghị định 119/2018/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

  • Sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp là việc sử dụng hóa đơn điện tử khi không đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử khi chưa có mã của cơ quan thuế để gửi cho người mua đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế; gửi hóa đơn điện tử không mã của cơ quan thuế cho người mua sau khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.

  • Sử dụng bất hợp pháp hóa đơn điện tử là việc lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của hàng hóa, dịch vụ này để chứng minh cho hàng hóa, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản ánh giá trị thanh toán thấp hơn thực tế phát sinh; dùng hóa đơn điện tử quay vòng khi vận chuyển hàng hóa trong khâu lưu thông.

Các trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử bất hợp pháp sẽ bị Tổng cục Thuế công khai trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có thể tra cứu.
 


 

Hóa đơn điện tử đang dần thay thế hóa đơn thông thường vì những lợi ích mà nó mang lại cho cả cơ quan thuế và doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp và cá nhân cần nắm rõ cách phân biệt hóa đơn điện tử hợp pháp và bất hợp pháp để tránh phạm phải án oan khi vô tình sử dụng hóa đơn giả hay giao dịch qua hóa đơn bất hợp pháp.

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Bảo Hiểm Y Tế – Những Lưu Ý Đối Với Người Lao Động Và Những Quy Định Mới 2018

Theo Luật Bảo Hiểm Việt Nam, Bảo hiểm y tế là một hình thức bảo hiểm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe. Nhà nước đứng ra tổ chức Bảo hiểm y tế, bao gồm với những người, cá nhân, tổ chức liên quan. Bảo hiểm y tế nhà nước không nhắm tới mục đích lợi nhuận như bảo hiểm tư nhân. Vậy người lao động cần lưu ý những gì về bảo hiểm y tế và bảo hiểm y tế có những cập nhật, đổi mới ra sao trong năm 2018?
 

Bảo hiểm y tế là gì?

 

Bảo hiểm y tế (BHYT) là một loại hình bảo hiểm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe cộng đồng. Tại Việt Nam, bảo hiểm y tế không nhắm tới lợi nhuận, được nhà nước cơ cấu và tổ chức để phục vụ và bảo vệ nhu cầu chăm sóc sức khỏe của những người có trách nhiệm tham gia theo quy định của luật bảo hiểm.
 

Tham gia bảo hiểm y tế cho người lao động như thế nào?

 

Tham gia bảo hiểm y tế cho người lao động

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 186 Bộ luật Lao Động 2012:
“Điều 186. Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp và được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động thực hiện các hình thức bảo hiểm xã hội khác đối với người lao động.”
Như vậy theo quy định trên thì người sử dụng lao động và người lao động sẽ phải tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc.
 

Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đối tượng lao động

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Luật Bảo Hiểm Y Tế sửa đổi, bổ sung năm 2014
“Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
1. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung là người lao động)”
Bên cạnh đó căn cứ tại điều 30 Quyết định 595/QĐ- BHXH ngày 14 tháng 04 năm 2017 quy định:
“Điều 30. Cấp thẻ BHYT
1. Cấp mới: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Cấp lại, đổi thẻ BHYT:
2.1. Trường hợp không thay đổi thông tin: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
2.2. Trường hợp thay đổi thông tin: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định”.
Như vậy theo quy định trên thì người lao động là một trong những đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc. Thời gian cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người lao động sẽ không quá 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
 

Quyền lợi bảo hiểm y tế cho người lao động ra sao?

 

Mức quyền lợi về bảo hiểm y tế mà người lao động được hưởng

  • 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí cho một lần khám bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chính phủ quy định và khám bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã;
  • 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liên tục trở lên và có số tiền cùng chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 tháng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khám bệnh, chữa bệnh không đúng tuyến;
  • 80% chi phí điều trị nằm trong danh mục được bảo hiểm y tế chi trả khi đi khám, chữa bệnh đúng tuyến nhưng không thuộc hai trường hợp trên hoặc đi cấp cứu tại bất cứ cơ sở y tế nào;

Đối với trường hợp đi trái tuyến

  • Trái tuyến tại bệnh viện tuyến trung ương là 32% chi phí điều trị nội trú;
  • Trái tuyến tại bệnh viện tuyến tỉnh là 48% chi phí điều trị nội trú từ ngày Luật này có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2020; 100% chi phí điều trị nội trú từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước;
  • Tại bệnh viện tuyến huyện là 100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

Không đóng bảo hiểm y tế cho người lao động, bị xử phạt như thế nào?

 

Theo khoản 3 Điều 49 Luật Bảo hiểm Y tế quy định về vấn đề xử lý vi phạm khi người sử dụng lao động không đóng hoặc đóng không đầy đủ bảo hiểm y tế cho người lao động như sau:
“3. Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế mà không đóng hoặc đóng không đầy đủ theo quy định của pháp luật thì sẽ bị xử lý như sau:
a) Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng hai lần mức lãi suất liên ngân hàng tính trên số tiền, thời gian chậm đóng; nếu không thực hiện thì theo yêu cầu của người có thẩm quyền, ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước có trách nhiệm trích tiền từ tài khoản tiền gửi của cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế để nộp số tiền chưa đóng, chậm đóng và lãi của số tiền này vào tài khoản của quỹ bảo hiểm y tế;
b) Phải hoàn trả toàn bộ chi phí cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà người lao động đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ bảo hiểm y tế.”
Như vậy, theo quy định nêu trên, công ty có trách nhiệm phải đóng bảo hiểm y tế cho người lao động. 
 

Những quy định mới về bảo hiểm y tế từ ngày 1/12/2018

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 146/2018/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/12/2018. Theo đó, có 5 trường hợp được hưởng 100% chi phí khám chữa bệnh.
Quyền lợi của người bệnh được nới rất rộng, như sẽ vẫn được thanh toán BHYT nếu nơi điều trị gửi mẫu xét nghiệm đến nơi khác, nếu được chuyển điều trị trái tuyến, hay trong trường hợp thẻ BHYT hết hạn khi đang điều trị dở.
Nghị định 146 đồng thời bổ sung nhiều nhóm đối tượng được hỗ trợ tham gia BHYT; nhóm tham gia BHYT theo hình thức hộ gia đình; nhóm do người sử dụng lao động đóng BHYT. Các quy định này đảm bảo tính công bằng trong việc thực hiện chế độ chính sách ưu đãi xã hội, không bỏ sót đối tượng tham gia BHYT, góp phần tăng nhanh tỷ lệ bao phủ BHYT.
Một quy định nổi bật của Nghị định 146 là, thay vì khống chế tỷ lệ khám, chữa bệnh BHYT tại trạm y tế dưới 20%, thì nay, giao quỹ khám, chữa bệnh cho cơ sở khám, chữa bệnh. Nhờ vậy, người dân có thể khám bệnh và làm các xét nghiệm ngay tại cơ sở y tế xã; nhất là bệnh nhân mắc bệnh mãn tính, sẽ yên tâm khám chữa gần nơi cư trú; tiết kiệm được công sức, tiền bạc và thời gian.
 
Hi vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích về bảo hiểm y tế đối với người lao động cũng như cập nhật những quy định mới về bảo hiểm y tế trong năm 2018.

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Thuế Thu Nhập Cá Nhân 2018 Và Cách Tính Thuế Mới Nhất

Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2018, cách xác định thu nhập tính thuế, các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân theo Luật thuế thu nhập cá nhân mới nhất hiện hành như: Luật thuế TNCN – Luật số 26/2012/QH13, Thông tư 111/2013/TT-BTC và Thông tư 92/2015/TT-BTC. Những kinh nghiệm thực tế được đúc kết về cách tính thuế TNCN 2018 được trình bày chi tiết và ví dụ cụ thể về các khoản giảm trừ thuế TNCN, hồ sơ, thủ tục quyết toán thuế TNCN. Rất phù hợp cho các bạn kế toán mới ra trường.
 

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

 


 

Cá nhân cư trú tại Việt Nam

– Cá nhân có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch.
– Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên có đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
– Đối với người nước ngoài: Có thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp. Có nhà thuê để ở tại Việt Nam: bao gồm cả ở khách sạn, nhà nghỉ, nơi làm việc… tổng số ngày thuê ở các hợp đồng từ 183 ngày trở lên.

Cá nhân không cư trú tại Việt Nam

– Những cá nhân không đáp ứng ba điều kiện trên thì thuộc diện cá nhân không cư trú.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

 


 

Xác định thu nhập chịu thuế

– Đối với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Ví dụ: một công dân Việt Nam có thu nhập tiền lương trong nước và thu nhập từ tiền lương công tác tại nước ngoài thì thu nhập chịu thuế sẽ là tổng thu nhập trên.
– Đối với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập. Ví dụ: Ông Jonh – người Mỹ, công tác tại Việt Nam, có mặt trên lãnh thổ Việt Nam dưới 183 ngày, tổng thu nhập từ tiền công, tiền lương được trả tại Việt Nam là thu nhập chịu thuế.

Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân

– Thời điểm tính thuế thu nhập cá nhân chính là thời điểm mà tổ chức hay cá nhân chi trả thu nhập cho người nộp thuế. (Theo Điểm b, Khoản 2, Điều 8 trong Thông tư 111/2013/TT-BTC).
Ví dụ: Tiền thưởng tết năm 2017 – lương tháng 13, công ty chi trả vào tháng 2/2018 thì tính vào thu nhập chịu thuế của tháng 2/2018.
– Thuế TNCN được tính theo tháng nhưng kê khai có thể theo tháng hoặc quý (đa phần là kê khai theo quý_mẫu 05/KK_TNCN_TT92/2015).

Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân

Đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trên 3 tháng

– Cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng thì thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính theo phương pháp biểu thuế lũy tiến từng phần.
– Theo điểm b, khoản 1, điều 25 của Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất.
Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ.
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập được chi trả – Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN.

Các khoản thu nhập không tính thuế thu nhập cá nhân

– Tiền ăn giữa ca: từ tháng 10/2016 được miễn tối đa 730.000đ/tháng/người (Theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ngày 15/10/2016). Nếu chi cao hơn mức quy định trên thì phần chi vượt mức sẽ phải tính thuế TNCN.
– Phụ cấp tiền điện thoại: được quy định trong Hợp đồng lao động, Thỏa ước lao động tập thể, theo Quy chế tài chính của Công ty.
– Phụ cấp nhà ở: Khoản tiền thuê nhà được tổ chức chi trả thu nhập trả thay tính vào thu nhập chịu thuế không vượt quá 15% trên tổng thu nhập chịu thuế phát sinh (chưa bao gồm tiền thuê nhà, điện, nước và các dịch vụ khác).
– Phụ cấp trang phục:
+ Nếu bằng hiện vật: không bị khống chế số tiền nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh.
+ Nếu bằng tiền: không vượt quá 5.000.000đ/người/năm.
– Công tác phí: được miễn toàn bộ nếu có đầy đủ hóa đơn, chứng từ chứng minh.
– Tiền lương làm thêm, làm đêm: phần chênh lệch giữa tiền công tính theo ngày làm việc bình thường và tiền công làm thêm giờ được trả cao hơn.

Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

– Giảm trừ gia cảnh
– Giảm trừ bản thân: 9.000.000đ/người/tháng
– Giảm trừ người phụ thuộc: 3.600.000đ/người/tháng (phải đăng ký người phụ thuộc và không hạn chế số người phụ thuộc)
– Điều kiện đăng ký người phụ thuộc:
– Con: dưới 18 tuối, đang theo học tại các bậc đại học, cao đẳng, trung cấp tại Việt Nam hay nước ngoài, không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân không quá 1.000.000đ/tháng trong năm.
– Vợ/chồng, cha, mẹ:
+ Đối với người trong độ tuổi lao động: bị khuyết tật hoặc mất khả năng lao động (phải có giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp), không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân không quá 1.000.000đ/tháng trong năm.
+ Đối với người ngoài độ tuổi lao động: không có thu nhập hoặc thu nhập bình quân không quá 1.000.000đ/tháng trong năm.
– Các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương.
– Các khoản đóng góp quỹ từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Thuế suất

Áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần được quy đinh tại Phụ lục 01/PL-TNCN theo Thông tư 111/2013/TT-BTC: 

Bậc

Thu nhập tính thuế /tháng

Thuế
Suất

Tính số thuế phải nộp

Cách 1

Cách 2

1

Đến 5 triệu đồng (trđ)

5%

0 trđ + 5% TNTT

5% TNTT

2

Trên 5 trđ đến 10 trđ

10%

0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ

10% TNTT – 0,25 trđ

3

Trên 10 trđ đến 18 trđ

15%

0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ

15% TNTT – 0,75 trđ

4

Trên 18 trđ đến 32 trđ

20%

1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ

20% TNTT – 1,65 trđ

5

Trên 32 trđ đến 52 trđ

25%

4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ

25% TNTT – 3,25 trđ

6

Trên 52 trđ đến 80 trđ

30%

9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ

30 % TNTT – 5,85 trđ

7

Trên 80 trđ

35%

18,15trđ +35%TNTT trên 80 trđ

35% TNTT – 9,85 trđ

 

Đối với cá nhân cư trú có hợp động lao động dưới 3 tháng hoặc không có hợp đồng lao động.

– Các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền công, tiền lương cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động có tổng mức chi trả thu nhập từ 2.000.000đ/lần trở lên phải khấu trừ thuế TNCN ở mức 10% trên tổng thu nhập trước khi chi trả cho người lao động.
+ Khi khấu trừ thuế TNCN: cá nhân có quyền yêu cầu tổ chức chi trả thu nhập cấp chứng từ khấu trừ thuế cho mỗi lần khấu trừ thuế.
+ Nếu cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập tại 1 nơi thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế nhưng ước tính trong một năm tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân đó sau khi trừ giảm trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế TNCN (dưới 108.000.000đ/năm) thì cá nhân đó làm Cam kết 02/CK-TNCN (Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) gửi cho tổ chức chi trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế.
+ Điều kiện làm cam kết 02/CK-TNCN: cá nhân nhận thu nhập bắt buộc phải có mã số thuế tại thời điểm làm cam kết.

Thủ tục quyết toán thuế thu nhập cá nhân


 

Đối với trường hợp cá nhân uỷ quyền cho tổ chức chi trả quyết toán thay

– Cá nhân chỉ có thu nhập từ tiền công, tiền lương có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tại 1 tổ chức chi trả thu nhập và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm quyết toán được uỷ quyền quyết toán thuế thay tại tổ chức chi trả đó đối với phần thu nhập do tổ chức đó chi trả.
– Cá nhân uỷ quyền cho tổ chức chi trả thu nhập quyết toán thay theo mẫu số 02/UQ-QTT-TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC.

Đối với trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế

– Các trường hợp cá nhân phải tự quyết toán thuế với cơ quan thuế:
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tại duy nhất 1 tổ chức chi trả thu nhập nhưng thực tế vào thời điểm quyết toán, cá nhân không còn làm việc tại tổ chức đó.
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng từ nhiều nơi.
+ Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng tại 1 tổ chức chi trả, đồng thời có thu nhập vãng lai tại nơi khác.
+ Cá nhân chỉ có thu nhập vãng lai đã khấu trừ thuế TNCN với thuế suất 10%.
– Hồ sơ khai thuế:
+ Tờ khai quyết toán thuế Mẫu sô 02/QTT-TNCN, Phụ lục mẫu số 02-1/BK-QTT-TNCN nếu có đăng ký người phụ thuộc (Theo Thông tư 92/2015/TT-BTC)
+ Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm – Chứng từ khấu trừ thuế (liên giao cho người nộp thuế), số tiền thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Cá nhân cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên các chứng từ đó.
+ Các hoá đơn, chứng từ chứng minh các khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, khuyến học (nếu có)
+ Trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế và nhận thu nhập từ nước ngoài phải có tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức chi trả thu nhập ở nước ngoài.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân

STT

Các trường hợp thu nhập hai nơi

Nơi nộp hồ sơ

1

Hai nơi đều là thu nhập vãng lai (không ký hợp đồng hoặc ký hợp đồng thời hạn < 3 tháng).

Tự quyết toán tại nơi cư trú.

2

Hai nơi trong đó 01 nơi là thu nhập vãng lai dưới 10 triệu đồng/tháng đã khấu trừ và không có nhu cầu quyết toán phần thu nhập này, một nơi là thu nhập cố định, ký hợp đồng lao động >3 tháng.

Được ủy quyền quyết toán thuế thay.

3

Hai nơi trong đó 01 nơi là thu nhập vãng lai trên 10 triệu đồng/tháng đã khấu trừ và không có nhu cầu hoặc có nhu cầu quyết toán phần thu nhập này, một nơi là thu nhập cố định, ký hợp đồng lao động >3 tháng.

Tự quyết toán thuế tại nơi cư trú.

4

Hai nơi đều là ký hợp đồng lao động dài hạn >3 tháng và hiện đang làm việc ở cả hai nơi tới thời điểm quyết toán.

Tự quyết toán thuế tại nơi trả thu nhập mà cá nhân này đăng ký giảm trừ cá nhân + người phụ thuộc.

5

Xuất hiện thu nhập ở hai nơi nhưng không phải đồng thời như các trường hợp nghỉ việc tại 1 doanh nghiệp A sau đó chuyển sang doanh nghiệp B làm việc ký hợp đồng dài hạn thì không được coi là thu nhập hai nơi.

Tự quyết toán thuế tại nơi cư trú.

6

Ký hợp đồng vãng lai nhiều lần trong năm với cùng 1 đơn vị trả thu nhập mà tổng thời gian ký hợp đồng từ 3 – dưới 12 tháng.

Tự quyết toán thuế tại nơi cư trú.

 

Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN

– Hạn nộp là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm trùng với hạn nộp quyết toán báo cáo tài chính cuối năm của doanh nghiệp (31/03/20xx).

Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về thuế thu nhập cá nhân. Hy vọng qua bài viết này các quý bạn sẽ nắm và biết cách vận dụng chính xác cho thuế thu nhập cá nhân của mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục và thường xuyên cập nhật những thông tin mới nhất về các khoản kê thuế thu nhập cá nhân để quý bạn tiện theo dõi. Chúc các bạn sức khỏe và thành công!
 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Khái Niệm, Đặc Điểm Và Vai Trò Của Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển của thuế. Hiện nay ở các nước phát triển, thuế thu nhập doanh nghiệp giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm bảo ổn định nguồn thu ngân sách Nhà nước và thực hiện phân phối thu nhập. Bài viết sau sẽ giúp các chủ doanh nghiệp tương lai hiểu rõ hơn về thuế thu nhập doanh nghiệp cũng như những đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
 

Khái niệm thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế thu trên thu nhập của các cơ sở kinh doanh để động viên một phần thu nhập của họ vào ngân sách nhà nước. Ngoài ra, nhà nước cũng có thể sử dụng loại thuế này để điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua việc động viên công bằng giữa các thành phần kinh tế, khuyến khích ưu đãi đầu tư nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
Tên gọi là thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng loại thuế này cũng áp dụng đối với thu nhập của các cá nhân, các cơ sở kinh doanh không thành lập theo luật doanh nghiệp và phần thu nhập chịu thuế là phần thu nhập còn lại sau khi đã khấu trừ các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh.
Ở các nước, tên gọi của luật thuế này có thể khác nhau như luật thuế thu nhập công ty, luật thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế lợi tức… Nhưng bản chất là tương đối giống nhau. Có quốc gia quy định loại thuế này trong một luật riêng, quốc gia khác lại quy định chung một bộ luật với thuế thu nhập cá nhân vì họ cho rằng hai loại thuế đánh trên thu nhập này có quan hệ mật thiết với nhau nên quy định trong cùng một văn bản thì sẽ dễ tiếp cận hơn.

Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Là loại thuế thu nhập nên thuế TNDN mang đầy đủ đặc điểm của thuế thu nhập thông thường.

Thuế thu nhập có đối tượng đánh thuế là thu nhập

Trong hệ thống thuế ở các nước, có nhiều loại thuế khác nhau, có đối tượng tính thuế, đối tượng nộp thuế khác nhau, nhưng cuối cùng thì bất kỳ loại thuế nào cũng đều lấy từ thu nhập của người dân trong xã hội để tập trung vào quỹ ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, không phải loại thuế nào cũng là thuế thu nhập.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu

Ngoài mục tiêu tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, nó còn có mục tiêu điều tiết kinh tế, điều hoà thu nhập xã hội nên thường gắn liền với chính sách kinh tế xã hội của Nhà nước. Bởi vậy, pháp luật thuế thu nhập ở các nước thường có những quy định về chế độ ưu đãi, miễn, giảm thuế để đảm bảo chức năng khuyến khích của thuế thu nhập hoặc thực hiện việc áp dụng đánh thuế theo biểu thuế luỹ tiến từng phần đối với một số khoản thu nhập chịu thuế để thực hiện các mục tiêu điều tiết.

Thuế thu nhập là một loại thuế phức tạp, có tính ổn định không cao

Việc quản lý thuế, thu thuế tương đối khó khăn, chi phí quản lý thuế thường lớn hơn so với các thuế khác. Đối với thuế thu nhập, ngoài việc xác định các khoản thu nhập chịu thuế còn phải xác định nguồn gốc thu nhập, địa điểm phát sinh thu nhập, thời hạn cư trú của chủ sở hữu thu nhập, tính ổn định của thu nhập… Trong phần xác định thu nhập chịu thuế, phải xác định được các khoản khấu trừ hợp lý để tiến hành khấu trừ khi tính thuế nhằm bảo đảm mục tiêu công bằng và khuyến khích đối với đối tượng nộp thuế.

Nguồn luật điều chỉnh quan hệ thuế thu nhập bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật thuế quốc gia và văn bản quy phạm pháp luật thuế quốc tế

Bởi thuế thu nhập là thuế trực thu nên nó có thể là đối tượng được điều chỉnh bởi hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Thuế thu nhập doanh nghiệp cũng mang đặc điểm riêng của loại thu nhập doanh nghiệp dưới góc độ phân biệt với thuế thu nhập cá nhân

Như về đối tượng nộp thuế là tổ chức sản xuất kinh doanh sản xuất hàng hoá, dịch vụ; về thu nhập bị đánh thuế; về cách tính thuế tính đến yếu tố như doanh thu, chi phí, về ưu đãi thuế…

Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo công bằng xã hội

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều có quyền tự do kinh doanh và bình đằng trên cơ sở pháp luật. Các doanh nghiệp với lực lượng lao động có tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh thì doanh nghiệp đó sẽ có ưu thế và có cơ hội để nhận được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp với năng lực tài chính, lực lượng lao động bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp, thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước sử dụng thuế thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết thu nhập của các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công bằng, hợp lý.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là nguồn thu quan trọng của ngân sách Nhà nước

Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, gồm cá nhân, nhóm kinh doanh, hộ cá thể và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững ngày càng cao, các chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh nghiệp ngày càng dồi dào.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để góp phần khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch, chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước

Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các chủ thể đầu tư, kinh doanh vào những ngành, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát triển trong từng giai đoạn nhất định.

Thuế thu nhập doanh nghiệp còn là một trong những công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc thực hiện chứng năng điều tiết các hoạt động kinh tế – xã hội trong từng thời kỳ phát triển kinh tế nhất định

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò quan trọng trong hệ thống pháp luật thuế của Việt Nam, song để phát huy một cách có hiệu qủa vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp, chúng ta cần phải xem xét nó dưới nhiều khía cạnh, kể cả những kinh nghiệm xử lý của nước ngoài.
 
Bài viết là khái niệm cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp, cũng như những đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Hi vọng quý doanh nghiệp và bạn đọc nắm rõ những ý trên và áp dụng thành công.

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Quản Lý Thuế Bán Hàng Online: Những Thách Thức Và Các Biện Pháp Quản Lý

Thời gian gần đây ở Việt Nam đã phát triển mạnh loại hình kinh doanh online (việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, quảng cáo,…) thông qua các phương tiện như sóng truyền hình, các website thương mại điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử, các mạng xã hội như Facebook, Instagram, Zalo,… Điều này gây không ít khó khăn cho các cơ quan thuế trong việc quản lý và thu thuế.
 

Những khó khăn và thách thức khi quản lý thuế bán hàng online

Thực tế hiện nay những cá nhân bán hàng online có doanh thu lớn xuất hiện ngày càng nhiều với các hình thức bán hàng trên Facebook như: Post bài, livetream, bán hàng thông qua các nhóm mở hay nhóm kín… Đây là thách thức với cơ quan thuế trong việc quản lý hình thức kinh doanh này. Theo Tổng cục Thuế, giao dịch thương mại điện tử có đặc điểm ảo, khó kiểm chứng thông tin nhận dạng, dễ dàng xóa bỏ, thay đổi nên khó khăn trong việc nắm bắt các giao dịch, do giao dịch chỉ bằng các tài liệu điện tử, diễn ra dễ dàng và trong thời gian ngắn ngay cả với nước ngoài. 

Do vậy, việc quản lý thuế hiện nay đối với loại hình kinh doanh qua mạng gặp nhiều khó khăn như: Khó xác định chính xác người nộp thuế, doanh thu phát sinh,… (việc quản lý theo chức năng cũng có nhược điểm là thiếu đầu mối phát hiện đối tượng nộp thuế mới); khó nắm bắt quy mô hoạt động kinh doanh cũng như toàn bộ quá trình giao dịch… Đặc biệt, cá nhân kinh doanh qua mạng xã hội không hiện diện tại địa điểm cố định, lại có trình độ công nghệ thông tin nhất định, cơ quan thuế khó xác định được doanh thu kinh doanh thực tế nếu chỉ căn cứ các thông tin giao dịch trên mạng xã hội. 
 


 

Thực trạng việc quản lý thuế bán hàng online

Hiện tại cả hai TP lớn là Hà Nội và TP.HCM đều đã triển khai việc thu thuế đối với những doanh nghiệp kinh doanh theo hình thức bán hàng online. Theo đó các tổ chức, cá nhân có hoạt động mua bán, quảng cáo hàng hóa, dịch vụ qua các website, mạng xã hội như Facebook, Zalo, Instagram… sẽ phải tiến hành kê khai các thông tin về hoạt động kinh doanh của mình đối với cơ quan thuế.
Dù cơ quan thuế đã gửi thư mời, nhắn tin cho các chủ tài khoản kinh doanh, bán hàng trên mạng xã hội nhưng số lượng chủ tài khoản đến kê khai thuế lại rất ít so với con số hơn 26.000 tài khoản đã được hai cục thuế Hà Nội và TP.HCM “tóm” được.
Các chuyên gia cho rằng cơ quan thuế nên tập trung quản lý thu thuế những “ông lớn” doanh thu cao hoặc lợi dụng kinh doanh, bán hàng trên các trang mạng xã hội để trốn thuế, không nên để cả bộ máy cơ quan thuế phí sức thu thuế các cá nhân, hộ kinh doanh “cò con”.
Hiện tại, các cơ quan thuế có nhiệm vụ thu thập thông tin, tập hợp lại để báo cáo với Cục Thuế. Nếu các tài khoản đã được mời đến làm thủ tục thuế mà không đến thì chi cục thuế vẫn mời tiếp, mời 2-3 lần mà chủ tài khoản này không đến thì chi cục thuế sẽ báo cáo với cục thuế có cách xử lý.
Các biện pháp quản lý thuế bán hàng onlineNguyên nhân được đưa ra là do nhiều chủ tài khoản chưa được tuyên truyền, hướng dẫn đầy đủ nên… ngại gặp cơ quan thuế. Cơ quan thuế sẽ tích cực tuyên truyền người kinh doanh trên Facebook đến để được hướng dẫn đăng ký kinh doanh, cấp mã số thuế, đăng ký thuế; kê khai các mặt hàng kinh doanh, doanh thu bán hàng, phương thức thanh toán… để họ yên tâm chứ không phải đến sẽ bị thu thuế.

Theo ông Nguyễn Văn Thiện, Trưởng phòng Tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, Cục Thuế TP.HCM, cho biết thu thuế kinh doanh trên mạng xã hội chủ yếu vẫn là tuyên truyền, vận động cá nhân, hộ đăng ký kinh doanh kê khai nộp thuế.
 


 

Các biện pháp quản lý thuế bán hàng online

Theo Bộ Tài chính cần có các quy định cụ thể cũng như chuẩn bị sẵn sàng các biện pháp quản lý thuế đối với hình thức kinh doanh này nhằm thực sự thúc đẩy giao dịch điện tử cũng như phòng chống được các hệ quả tiêu cực của thương mại điện tử, mở rộng cơ sở thu thuế.

Tại Dự thảo Luật Quản lý thuế đang lấy ý kiến hoàn thiện, Bộ Tài chính đã bổ sung những quy định liên quan đến quản lý thuế đối với hoạt động thương mại theo hướng xây dựng cơ sở dữ liệu và triển khai rộng rãi các dịch vụ thuế điện tử như khai thuế điện tử, hoá đơn điện tử, nộp thuế online; sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các văn bản pháp luật về thuế hiện hành để phù hợp với sự phát triển, cũng như tình hình thực tế hoạt động của cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh online. Đồng thời, tăng cường công tác quản lý thuế đối với hoạt động này.
Quy định về trách nhiệm của các Bộ, ngành, các tổ chức, đơn vị liên quan đến hoạt động kinh doanh thương mại điện tử của các tổ chức, cá nhân với cơ quan thuế như: đối với Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Thương mại; Bộ Công thương, Bộ Thông tin Truyền thông, Bộ Công an,… phối hợp với các tổ chức tín dụng, các công ty viễn thông, các công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin, truyền dẫn, cung cấp hạ tầng mạng… để trao đổi, thu thập, nắm bắt thông tin của các đơn vị có hoạt động kinh doanh online. Cùng với đó, cần kiểm soát chặt chẽ việc đăng ký tên miền, thuê máy chủ, thuê đường truyền dẫn, thanh toán tiền cung ứng dịch vụ theo phương thức thanh toán trực tuyến linh hoạt, như ví điện tử, thẻ visa, qua dịch vụ trung gian và thanh toán qua ngân hàng…
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục chính sách chế độ thuế, nâng cao chất lượng dịch vụ hỗ trợ người nộp thuế, kết hợp với công tác xây dựng cơ sở dữ liệu của ngành Thuế về doanh nghiệp nói chung, doanh nghiệp kinh doanh online nói riêng tạo điều kiện cho các cá nhân và doanh nghiệp tiếp cận dễ dàng với việc đóng thuế, góp phần nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật về thuế.
 

                             

 

Trên đây là thực trạng và những khó khăn, thách thức đối với cơ quan thuế khi tiến hành quản lý việc kinh doanh online của cá nhân và doanh nghiệp cũng như các biện pháp để thu thuế kinh doanh qua mạng hiệu quả.
 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Những Điều Doanh Nghiệp Cần Biết Về Dịch Vụ Báo Cáo Thuế

Báo cáo thuế là việc quan trọng mà các doanh nghiệp cần thực hiện hàng tháng. Vì vậy đây là công việc đòi hỏi độ chính xác cao để không gây ra các sai sót ảnh hưởng đến doanh nghiệp. Nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam vẫn chưa hiểu đủ, hiểu đúng về công việc này, nhất là đối với các doanh nghiệp vừa mới thành lập. Hãy cùng Uy Danhtìm hiểu báo cáo thuế là gì và những điều cần biết về dịch vụ báo cáo thuế nhé!

Dịch vụ báo cáo thuế là gì?

 

 

Sau quá trình ghi nhận các hóa đơn chứng từ phát sinh trong tháng của doanh nghiệp, doanh nghiệp tiến hành làm các báo cáo để nộp lên cơ quan thuế để xác định số thuế cần phải nộp. Tiến hành làm quyết toán vào cuối năm để điều chỉnh lại nếu có sai sót. Dịch vụ báo cáo thuế sẽ thay doanh nghiệp bạn làm các công việc trên 1 cách cẩn thận và chi tiết.

Báo cáo thuế gồm những gì?

  • Tờ khai thuế GTGT

  • Bảng kê hàng hóa mua vào

  • Bảng kê hàng hóa bán ra

  • Và các bảng kê phụ lục khác nếu có

 Những điều cần lưu ý khi báo cáo thuế hàng tháng

 

 

  • Sắp xếp hóa đơn bán ra theo số thứ tự bán ra đồng thời cũng là theo trình tự ngày tháng. Hóa đơn mua vào sắp xếp theo trình tự ngày tháng. Bạn nên lấy một mẫu giấy kẹp lại ghi rõ hóa đơn bán ra tháng … năm…

  • Nếu trường hợp bạn làm nhiều công ty một lúc thì bạn nên ghi rõ hóa đơn bán ra tháng.. năm… Tên công ty

  • Khi hạch toán lên phần mềm kế toán bạn phải phân biệt được đâu là hàng hóa, hay nguyên vật liệu, tài sản cố định, công cụ dụng cụ vì có thể hàng hóa của công ty này nhưng sẽ là công cụ dụng cụ hoặc tài sản của công ty khác và ngược lại.

  • Khi hạch toán hóa đơn đầu ra cần phân loại đâu là doanh thu bán hàng hóa, đâu là doanh thu dịch vụ hay đâu là doanh thu bán thành phẩm để cho vào tài khoản tương ứng.doanh thu bán hàng hóa dùng TK 5111, doanh thu bán thành phẩm sử dụng TK 5112; Doanh thu cung cấp dịch vụ: TK 5113.

  • Khi kê khai thuế nên lưu ý các trường hợp kê khai đặc biệt như sau: Hóa đơn nhập khẩu thì khi nào có chứng từ nộp tiền thuế nhập khẩu bạn mới được kê khai vào tháng nộp tiền và thông tin ký hiệu hóa đơn, số hóa đơn, ngày hóa đơn căn cứ vào giấy nộp tiền để kê khai. Nhà xuất khẩu nước ngoài không có mã số thuế. Ví dụ: Tờ khai hải quan vào tháng 6/2018 nhưng đến tháng 07/2018 mới nộp tiền thì bạn kê khai vào tháng 7/2018.

  • Cần biết cách lưu trữ hóa đơn, giấy nộp tiền các loại thuế nên phô tô thêm mấy bản, nếu cơ quan thuế yêu cầu mang giấy nộp tiền đi đối chứng bạn nên mang tờ phô tô tránh mất chứng từ không chứng minh được công ty đã nộp tiền vào NSNN.

  •  Khi lập bảng cân đối số phát sinh cần biết cách cân đối chi phí hợp lý như chi phí tiền lương so với doanh thu, chi phí tiếp khách trên tổng chi phí, chi phí khác…

Sai lầm thường gặp khi báo cáo thuế của doanh nghiệp

  • Phần lớn các giám đốc doanh nghiệp nhỏ hiện nay nghĩ một cách quá “đơn giản” rằng chỉ cần thuê người “khai thuế” là xong mà không biết rằng công việc khai thuế hàng tháng/quý có thể chỉ mất 1-2h làm việc để thực hiện cho mỗi tháng/quý. Mà điều cốt yếu quan trọng hơn việc khai thuế là làm sổ sách thuế, biên soạn các quy chế để kiện toàn hồ sơ giải trình chi phí được trừ trước khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.

  • Doanh nghiệp không phân biệt được rạch ròi thuế GTGT, thuế TNCN, thuế TNDN chỉ nhìn nhận chung chung là “thuế phải nộp”. Xin lý giải rằng, chỉ có thuế TNDN là thuế của doanh nghiệp do doanh nghiệp nộp tùy thuộc vào kết quả kinh doanh (Lỗ/Lãi) trong năm tài chính, còn thuế GTGT và thuế TNCN là không phải của doanh nghiệp mà chỉ là nghiệp vụ “khấu trừ” rồi nộp thay. Bản chất của khấu trừ thuế GTGT chỉ là doanh nghiệp “tạm ứng” tiền nộp thuế rồi “kỳ vọng” thu lại được khi bán hàng ra. (Tác giả tạm không đề cập đến các trường hợp cố tình gian lận và chiếm dụng thuế GTGT). Do đó, hãy tập trung vào việc thực hiện ghi sổ kế toán, tính lãi lỗ và thuế TNDN chứ không phải chỉ khai thuế GTGT là xong.

  • Không phải nộp báo cáo quyết toán thuế hàng năm là hoàn tất, mà còn phải đợi đến khi nào hoàn thành việc thanh kiểm tra thuế của cơ quan thuế quản lý mới thực sự “xong”. Việc này thường phát sinh sau 3-5 năm đối với doanh nghiệp nhỏ.

Dịch vụ báo cáo thuế sẽ giúp các doanh nghiệp làm các báo cáo với độ chính xác cao, cẩn trọng và tỉ mỉ. Đặc biệt là các doanh nghiệp mới thành lập chưa có nhiều kinh nghiệm trong vấn đề trên. Chúc doanh nghiệp thành công!

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Những Điều Cần Lưu Ý Về Hóa Đơn Điện Tử

Hóa đơn điện tử mang lại nhiều lợi ích cho người sử dụng: Giảm chi phí in ấn, gửi, bảo quản, lưu trữ, khai thác hóa đơn, thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, quản trị kinh doanh, đối chiếu dữ liệu; thông qua phương tiện điện tử nên thời gian giao dịch sẽ được rút ngắn. Hóa đơn điện tử góp phần hiện đại hóa công tác quản trị doanh nghiệp cũng như góp phần bảo vệ môi trường. Vậy nội dung trong hóa đơn điện tử được quy định như thế nào?
 

Điều kiện sử dụng hoá đơn điện tử

 


 
  • Đã được cấp Mã số thuế và đang hoạt động.

  • Có chữ ký số với đầy đủ thông tin của doanh nghiệp và đang còn hiệu lực

  • Hoạt động ở địa bàn có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet

Các quy định về nội dung hóa đơn điện tử

 

Quy định của hóa đơn điện tử

Tại khoản 1, Điều 6 của Thông tư 32/2011/TT-BTC quy định nội dung của hóa đơn điện tử phải bao gồm:
a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua;
d) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ.
Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.
e) Chữ ký điện tử theo quy định pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn.
g) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Nếu cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn () hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt…

Quy định về hóa đơn 

Tại Khoản 3, Điều 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC có quy định một số trường hợp hóa đơn không nhất thiết phải có đầy đủ nội dung bắt buộc như sau:
“a) Tổ chức kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ có thể tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký người mua, dấu của người bán trong trường hợp sau: hóa đơn điện; hóa đơn nước; hóa đơn dịch vụ viễn thông; hóa đơn dịch vụ ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện tự in theo hướng dẫn tại Thông tư này.”

Đối tượng sử dụng hoá đơn điện tử

  • Các đơn vị tổ chức, doanh nghiệp: phát hành với số lượng hóa đơn lớn như: Điện, Nước, Viễn thông, Truyền hình

  • Các đơn vị có nhiều chi nhánh, tại nhiều Tỉnh/Thành phố

  • Các đơn vị có khách hàng không tập trung, ở nhiều Tỉnh/Thành phố

  • Các doanh nghiệp xuất hóa đơn điện tử theo yêu cầu của ngành thuế

Quy trình phát hành

  • Đăng ký phát hành với cơ quan thuế

  • Khởi tạo hoá đơn điện tử

  • Phát hành hoá đơn điện tử

Xử lý khi hóa đơn điện tử bị lập sai

 

Khi thông tin ban đầu trên hóa đơn mua hàng hóa trên hệ thống bị viết sai, công ty có nhu cầu viết lại hóa đơn khác với thông tin chính xác, hoặc khách hàng trả hàng đã mua trên hệ thống , công ty sẽ lập Biên bản thu hồi hóa đơn hoặc điều chỉnh hóa đơn như hóa đơn giấy sau đó tiến hành thủ tục thu hồi trên hệ thống.

Điều kiện được công nhận của hóa đơn điện tử

 

Có sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong hóa đơn điện tử từ khi thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là hóa đơn điện tử. Tiêu chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị hóa đơn điện tử.
Thông tin chứa trong hóa đơn điện tử có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.
 
Nếu sử dụng hóa đơn điện tử đúng cách, bạn có thể giảm chi phí in, gửi, bảo quản, lưu trữ rất nhiều. Ngoài ra còn thuận tiện cho việc hạch toán kế toán, đối chiếu dữ liệu, quản trị kinh doanh. Đồng thời còn rút ngắn thời gian thanh toán do việc lập, gửi/nhận hoá đơn được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử và góp phần hiện đại hóa công tác quản trị doanh nghiệp.
 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Thuế Môn Bài Là Gì?

Thuế môn bài là gì? Những đối tượng nào phải đóng thuế môn bài và những đối tượng nào được miễn thuế môn bài? Thời gian đóng thuế môn bài là khi nào? Hình thức nộp thuế môn bài như thế nào? Quy định xử phạt chậm nộp thuế môn bài ra sao. Tất cả những thắc mắc trên sẽ được giải đáp qua bài viết dưới đây.
 

Thuế môn bài là gì?

 

Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.
Trong đó:

  • Thuế trực thu: là lọai thuế mà cá nhân nộp thuế thu nhập về khỏan tiến kiếm được do sức lao động, tiến cho thuê tài sản, tiền thu được từ cổ phiếu hay lãi suất. Các doanh nghiệp nộp thuế lợi tức được tính theo mức lợi nhuận có thể bị đánh thuế của họ sau khi đả trừ đi chi phí. Các doanh nghiệp cũng thay mặt cho những người làm công cho họ nộp tiền đóng góp vào bảo hiểm quốc gia.

  • Thuế gián thu: là lọai thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Nguồn thu nhập thuế gián thu quan trọng nhất là thuế giá trị gia tăng (VAT). Trên thực tế đó là thuế đánh vào hàng bán (khác với thuế tiêu thụ được thu vào điểm bán hàng cuối cùng, đối với ngừơi tiêu dùng thì VAT được thu ở những giai đọan khác nhau của quá trình sản xuất).

  • Thuế định ngạch: là đánh một lượng cố định vào tất cả các đối tượng thu của sắc thuế. Ví dụ: thuế cầu đường, lệ phí sử dụng dịch vụ sân bay.

Những đối tượng phải nộp thuế môn bài

 

Theo Điều 2, Điều 3 của NĐ 139/2016/NĐ-CP, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp thuế môn bài bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất kinh doanh.

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, và 5 Điều này (nếu có).

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Những đối tượng được miễn thuế môn bài

 

Theo Điều 3 của NĐ 139/2016/NĐ-CP, các trường hợp được miễn thuế môn bài bao gồm:

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

  • Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

  • Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.

  • Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Thời gian nộp thuế môn bài năm 2018

 


 

 

  • Với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập từ 2017 trở về trước hạn nộp thuế môn bài là ngày 30/01/2018, sau thời gian này phải nộp lãi xuất chậm nộp (Xem mục 5 bên dưới)

  • Với doanh nghiệp, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện thành lập trong năm 2018 thì bắt buộc phải đóng thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập.

Hình thức nộp thuế môn bài

 

Có 2 hình thức để nộp:

  • Nộp tiền mặt vào kho bạc nhà nước của quận tại ngân hàng Viettinbank

  • Nộp thông qua tài khoản ngân hàng của công ty: đối với hình thức nộp này thì doanh nghiệp nộp thông qua chữ ký số.

Hầu hết, các chi cục thuế đều yêu cầu nộp thông qua chữ ký số (vì chữ ký số bắt buộc doanh nghiệp nào cũng phải có) thì thuế mới chấp thuận cho công văn đặt in hóa đơn.

Các quy định xử phạt chậm nộp thuế môn bài

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế môn bài trễ hơn so với thời hạn 30 thì:
Số tiền chậm nộp = mức lệ phí môn bài x 0.03% x số ngày chậm nộp.
 
Bài viết trên cập nhật những thông tin cơ bản về thuế môn bài. Hi vọng bài viết đã cung cấp thông tin hữu ích và phần nào giảo đáp thắc về thuế môn bài!

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Dịch Vụ Kế Toán Trọn Gói Là Gì?

Hiện nay, đối với các công ty nhỏ, công ty vừa thành lập, họ thường có xu hướng tìm đến dịch vụ kế toán trọn gói như một giải pháp tối ưu ngân sách. Nhưng không ít những công ty vẫn chưa nắm rõ dịch vụ kế toán trọn gói là gì và nó hoạt động ra sao. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp những thắc mắc đó, giúp quý công ty lựa chọn được dịch vụ kế toán trọn gói phù hợp.  
 

Dịch vụ kế toán trọn gói là gì?

 


 

Dịch vụ kế toán là một tổ chức hoặc cá nhân có nguồn nhân lực không thuộc sự quản lý của công ty, của doanh nghiệp đó đứng ra nhận làm các công việc của một phòng kế toán thuộc công ty đó, họ không chịu sự quản lý, cũng như quân số của công ty đó, nhưng lại làm các công việc về kế toán cho các công ty đó theo một thỏa thuận về nguyên tắc, hợp đồng làm việc.
Trong đó, dịch vụ kế toán trọn gói được hiểu là một hoạt động tổng thể liên quan đến kế toán doanh nghiệp bao gồm toàn bộ các nghiệp vụ kế toán như: báo cáo thuế, báo cáo tài chính, quyết toán thuế. Dịch vụ kế toán thuế trọn gói mang đến cho doanh nghiệp những lợi ích tối đa khi nguồn chi phí bỏ ra tối thiểu.

Những dịch vụ chính trong dịch vụ kế toán trọn gói

 


 

Về thuế

– Kiểm tra giấy phép kinh doanh.
– Làm hồ sơ thuế ban đầu.
– Đóng thuế môn bài.
– Thông báo phát hành đơn.
– Tư vấn cách viết hóa đơn, tư vấn thiết lập hệ thông kiểm soát nội bộ.
– Báo cáo thuế theo tháng/quý, xử lý sổ sách kế toán theo quý (bao gồm rà soát kiểm tra hóa đơn).
– Đóng thuế theo quy định (nếu có phát sinh).
– In sổ sách gởi doanh nghiệp lưu theo năm và nộp đến các cơ quan nhà nước liên quan.
– Thực hiện giải trình khi có thanh tra kiểm tra thuế.

Về kế toán

– Làm báo cáo tài chính
– Làm sổ sách kế toán

Cơ quan thống kê

– Nộp báo cáo thống kê
– Nộp báo cáo tài chính cuối năm

Nội dung cần yêu cầu từ dịch vụ kế toán trọn gói

 


 

– Tiếp nhận hồ sơ chứng từ của doanh nghiệp khách hàng để thực hiện dịch vụ theo quy đinh kế toán, thuế.
– Lập các báo cáo về hóa đơn: thông báo phát hành hóa đơn, tình hình sử dụng hóa đơn, sai hỏng hóa đơn, xử lý thủ tục khác liên quan đến rủi ro/sai hỏng hóa đơn.
– Lập tờ khai thuế, báo cáo thuế: Lập tờ khai thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp và các sắc thuế khác khi phát sinh như thuế nhà thầu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Cụ thể các mẫu tờ khai là 01/GTGT hoặc 04/GTGT; 02/KK-TNCN; 05/KK-TNCN; 03/TNDN kèm theo các phụ lục. Thuế GTGT báo cáo theo tháng hoặc theo quý; Thuế TNCN báo cáo khi phát sinh theo tháng hoặc theo quý; Thuế TNDN chỉ thực hiện cuối mỗi năm tài chính.
– Ghi sổ sách kế toán theo hóa đơn, chứng từ phát sinh đồng thời đảm bảo khớp đúng với các tờ khai thuế
– Lập báo cáo tài chính theo kết quả ghi sổ kế toán.
– Thực hiện các văn bản phúc đáp, giao dịch, giải trình hoặc làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu hoặc vấn đề đề vướng mắc phát sinh đến tất cả các nội dung trên.
– Soạn thảo, thực hiện các tủ tục phát hành thêm hóa đơn, đăng ký tài sản, lao động tiền lương.
– Thực hiện báo cáo thông kê với cơ quan thống kê theo quy định.
– Hỗ trợ thủ tục bảo hiểm công đoàn cho doanh nghiệp vì để kiện toàn hồ sơ kế toán thuế liên quan đến khoản mục tiền công, bảo hiểm thì kế toán không thể đứng ngoài cuộc, kể cả trường hợp doanh nghiệp đã có người làm chuyên trách.

Những điều cần làm rõ khi dùng dịch vụ kế toán trọn gói

 


 

– Doanh nghiệp thuê dịch vụ kế toán trọn gói cần phải rõ ràng trong danh sách công việc mà bên cung cấp dịch vụ phải làm thay cho doanh nghiệp. Liệt kê càng chi tiết càng tốt. Có thể theo trình tự sau:
+ Thông báo phát hành hóa đơn;
+ Kê khai báo cáo thuế GTGT;
+ Kê khai báo cáo thuế TNCN;
+ Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
+ Giải trình / Phúc đáp với cơ quan thuế khi có vụ việc/giao dịch phát sinh;
+ Hạch toán nghiệp vụ kế toán thuế và in sổ sách kế toán thuế;
+ Lập báo cáo tài chính;
+ Tư vấn – biên soạn – hoàn thiện toàn bộ hồ sơ kế toán thuế (bao gồm các quy chế có liên quan theo luật định);
+ Lập báo cáo quyết toán thuế cuối năm;
+ Giải trình số liệu thanh tra thuế – điều khoản này có thể kèm theo phụ phí ngoài giá phí của hợp đồng.
– Tùy vào loại hợp đồng dịch vụ mà doanh nghiệp yêu cầu thì có nội dung thỏa thuận sao cho phù hợp ở 2 mức “Làm thay” hoặc “Tư vấn soát xét” nhưng cần đảm bảo là phải yêu cầu đủ các nội dung liệt kê ở trên.
– Nên đưa ra điều khoản: “Bên cung cấp dịch vụ kế toán thuế phải đảm bảo và chịu trách nhiệm bảo vệ thành công ít nhất 95% giá trị chi phí được trừ đã ghi nhận và lập trong báo cáo quyết toán thuế”.
– Nên yêu cầu có biên bản bàn giao hồ sơ, tài liệu cho những lần bàn giao hồ sơ tài liệu để thực hiện. Doanh nghiệp đi thuê chỉ nên giao chứng từ và hồ sơ dạng copy, không nên giao bản gốc.
– Nên nêu rõ trách nhiệm bên nào phụ trách việc nộp các tờ khai/báo cáo thuế kèm theo trách nhiệm bảo quản và quản lý hạn dùng của chữ ký số.
– Nên yêu cầu bên cung cấp dịch vụ phải báo cáo nhanh bằng Email từng tháng/quý về các chỉ tiêu: Thuế GTGT còn được khấu trừ hoặc phải nộp; Tổng doanh thu/Thu nhập chịu thuế; Tổng chi phí hợp lý hợp lệ có thể ghi nhận; Giá trị thuế TNDN dự kiến trong kỳ và giải pháp cho kỳ kế tiếp.
– Nên thỏa thuận trước về việc đơn vị có bao trọn gói sử dụng phần mềm kế toán hay không? Nếu có thì giả định khi hợp đồng kết thúc giữa chừng bản quyền phần mềm kế toán đó có chuyển giao lại cho doanh nghiệp hay không? Có chuyển giao giữ liệu để doanh nghiệp tiếp tục công việc kế toán thuế theo cách tự làm hoặc thuê nhà cung cấp khác?
 
Hi vọng bài viết này đã giải đáp phần nào thắc mắc của quý công ty và đưa ra được lựa chọn phù hợp. Viện Kế Toán sẽ tiếp tục cập nhật những thông tin mới nhất về dịch vụ kế toán trọn gói để phục vụ quý công ty.

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]
Chuyên mục
tin tức

Các Quy Định Về Thuế Môn Bài 2018

Hằng năm các doanh nghiệp phải đóng 1 khoản thuế dựa trên vốn điều lệ ghi trên Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp – đó chính là thuế môn bài. Mặc dù đây là việc quan trọng doanh nghiệp cần tuân thủ theo quy định của pháp luật, hằng năm vẫn có không ít doanh nghiệp chưa nắm rõ về cách phân bậc cũng như mức thuế cần đóng để thực hiện cho đúng. Hãy cùng Uy Danhtìm hiểu về thuế môn bài 2018 nhé!

Thuế môn bài là gì?


 

Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký hoặc doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy từng nước và từng địa phương.

  • Thuế trực thu: là lọai thuế mà cá nhân nộp thuế thu nhập về khỏan tiến kiếm được do sức lao động, tiến cho thuê tài sản, tiền thu được từ cổ phiếu hay lãi suất. Các doanh nghiệp nộp thuế lợi tức được tính theo mức lợi nhuận có thể bị đánh thuế của họ sau khi đả trừ đi chi phí. Các doanh nghiệp cũng thay mặt cho những người làm công cho họ nộp tiền đóng góp vào bảo hiểm quốc gia.

  • Thuế gián thu: là lọai thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ. Nguồn thu nhập thuế gián thu quan trọng nhất là thuế giá trị gia tăng (VAT). Trên thực tế đó là thuế đánh vào hàng bán (khác với thuế tiêu thụ được thu vào điểm bán hàng cuối cùng, đối với ngừơi tiêu dùng thì VAT được thu ở những giai đọan khác nhau của quá trình sản xuất).

  • Thuế định ngạch: là đánh một lượng cố định vào tất cả các đối tượng thu của sắc thuế. Ví dụ: thuế cầu đường, lệ phí sử dụng dịch vụ sân bay.

Đối tượng phải nộp thuế môn bài

 

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã

  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật

  • Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân

  • Tổ chức khác hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các gạch đầu dòng trên nếu có

  • Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Cách xác định bậc thuế, mức thuế phải nộp trong 2018

Với doanh nghiệp thành lập từ 2017 trở về trước và doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian 01/01/2018 – 30/06/2018 thuế môn bài tính như sau:

Bậc 1: Đối với vốn điều lệ đăng ký trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài là 3.000.000đ/năm.
Bậc 2: Đối với vốn điều lệ đăng ký từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài là 2.000.000đ/năm.
Bậc 3: Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì mức lệ phí môn bài là 1.000.000đ/năm.

Với doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/07/2018 – 31/12/2018 thuế môn bài phải nộp như sau:

Bậc 1: Đối với vốn điều lệ đăng ký trên 10 tỷ đồng thì mức lệ phí môn bài là 1.500.000đ/năm.
Bậc 2: Đối với vốn điều lệ đăng ký từ 10 tỷ đồng trở xuống thì mức lệ phí môn bài là 1.000.000đ/năm.
Bậc 3: Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì mức lệ phí môn bài là 1.000.000đ/năm (dù thành lập nữa năm sau của năm thuế môn bài dành cho chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh vẫn không được giảm)

Với các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh thuế môn bài phải nộp như sau:

Bậc 1: Doanh thu trên 500.000.000đ/năm thì mức lệ phí môn bài là 1.000.000đ/năm.
Bậc 2: Doanh thu trên 300.000.000đ/năm và dưới 500.000.000đ/năm thì mức lệ phí môn bài là 500.000đ/năm.
Bậc 3: Doanh thu trên 100.000.000đ/năm và dưới 300.000.000đ/năm thì mức lệ phí môn bài là 300.000đ/năm.

Cách nộp thuế môn bài

  • Nộp tiền mặt vào kho bạc nhà nước của quận tại ngân hàng Viettinbank

  • ​Nộp thông qua tài khoản ngân hàng của công ty: đối với hình thức nộp này thì doanh nghiệp nộp thông qua chữ ký số.

Quy định xử phạt chậm nộp thuế môn bài

Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế môn bài trễ hơn so với thời hạn 30 thì: Số tiền chậm nộp = mức lệ phí môn bài x 0.03% x số ngày chậm nộp.

Trên đây là các thông tin theo đúng quy định của pháp luật hiện hành dành cho thuế môn bài 2018. Hy vọng Uy Danhđã mang đến những thông tin hữu ích đến cho quý doanh nghiệp. Chúc quý doanh nghiệp thành công và luôn chấp hành đúng các quy định về đóng thuế của pháp luật. 

Uy Danh là Công ty Dịch vụ kế toán và Thành lập doanh nghiệp mang đến sự lựa chọn hàng đầu của quý doanh nghiệp, cam kết cung cấp dịch vụ kế toán chất lượng – uy tín tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả. Hãy liên hệ ngay đến với Uy Danh để được tư vấn miễn phí và giải đáp những thắc mắc của Quý khách hàng.

  • CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ VÀ TƯ VẤN TAX UY DANH
  • Mã số thuế: 0315.367.844             Hotline: 0968.55.57.59
  • Địa chỉ: 45D Đường D5, Phường 25, Bình Thạnh, Hồ Chí Minh
  • Website: https://uydanh.vn/         Email: [email protected]